Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Địa lí 9

Đề kiểm tra học kì I Địa 9 SBT Địa lớp 9:  Em hãy cho biết cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống

Đề kiểm tra học kì I Địa lí 9 – SBT Địa lớp 9. Giải bài 1,2,3 bài tập từ trang 72 – 73 SBT Địa lý 9. Câu 2. Nền nông nghiệp của nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng được phát triển dựa trên những thuận lợi nào của điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế – xã hội;  Em hãy cho biết cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống…

Câu 1: Em hãy cho biết cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống.

a)     Cơ cấu (1,0 điểm)

     Dịch vụ là một trong ba khu vực kinh tế lớn, các hoạt động kinh tế trong khu vực dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người. Dịch vụ bao gồm các ngành: dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch Vu công cộng.

b)    Vai trò (2,0 điểm).

– Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất cho các ngành kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp. (0,5 điếm)

– Vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ (0,5 điểm)

– Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với các nước trên thế giới. (0,5 điểm)

– Các ngành dịch vụ thu hút ngày càng nhiều lao động, tạo nhiều việc làm nâng cao đời sống và đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế (0,5 điểm)


Câu 2: Nền nông nghiệp của nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng được phát triển dựa trên những thuận lợi nào của điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế – xã hội?

a)     Điều kiện tự nhiên (2,0 điểm)

–         Diện tích đất nông nghiêp lớn: 9 triệu ha, thuộc hai nhóm đất chính:

+ Đất phù sa màu mỡ ( diện tích gần 3 triệu ha) , tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, là địa bàn lí tưởng để trồng lúa và các loại cây ngắn ngày. (0,25 điểm)

Advertisements (Quảng cáo)

+ Đất Feralit, phân bố ở trung du và miền núi, thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm : chè, cà phê, cao su, cây ăn quả và một số cây ngắn ngày như ngô, đậu tương (0,25 điểm)

–         Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: nóng ẩm quanh năm và mưa theo mùa, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển quanh năm, sinh trưởng nhanh; xen canh gối vụ (2 đến 3 vụ trong một năm). (0,25 điểm)

+ Khí hậu phân hoá rõ rệt theo chiều Bắc – Nam, theo mùa và theo độ cao, trồng được nhiều loại cây: nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới. Cơ cấu mùa vụ đa dạng và khác nhau giữa các vùng miền. (0,25 điểm)

– Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, nguồn nước ngầm khá dồi dào, là nguồn nước tưới quan trọng nhất là vào mùa khô, điển hình là các vùng chuyên canh cây công nghiệp của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. (0,5 điểm)

– Tài nguyên động thực vật phong phú, là cơ sở tự nhiên tốt để nước ta phát triển nhiều loại vật nuôi, cây trồng, trong đó có nhiều loại có chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái của từng địa phương. (0,5 điếm)

b) Điều kiện kinh tế- xã hội (2,0 điểm)

– Dân số đông, gia tăng dân số nhanh, phân bố chủ yếu ở nông thôn, là nguồn lao động trong nông nghiệp dồi dào. (0,25 điểm)

– Người nông dân Việt Nam cần cù, sáng tạo gắn bó với đất đai và giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. (0,25 điểm)

Advertisements (Quảng cáo)

– Cơ sở vật chất – kĩ thuật nông nghiệp ngày càng được hoàn thiện, công nghiệp chế biến phát triển và phân bố rộng khắp, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông nghiệp, ổn định và phát triển các vùng chuyên canh. (0,5 điểm)

– Chính sách phát triển nông nghiệp đúng đắn tron^từng giai đoạn đã thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và là cơ sở giúp nông dân vươn lên làm giàu chính đáng. (0,5 điểm)

– Thị trường trong và ngoài nước ngày càng được mở rộng đã thúc đẩy sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp, góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi. (0,5 điểm).


Câu 3: Cho bảng số liệu dưới đây

SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NƯỚC TA, THỜI KÌ 1985 – 2010

(Đơn vị: nghìn người)

Năm

1985

1990

1995

2000

2003

2005

2010

Sô dân thành thi

11 360,0

12 880,3

14 938,1

18771,9

20869,5

22332,0

26515,9

Số dân nông thôn

48524,0

53138,7

57057,4

58905,5

59742,4

60060,1

60416,6

Em hãy:

a)    Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta, thời kì 1985 -2010

b)   Qua biểu đồ nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta, thời kì 1985 – 2010.

a)

– Xử lí số liệu có bảng sau:

CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA THỜI KÌ 1985 – 2010

(Đơn vị:%)

Năm 1985 1990 1995 2000 2003 2005 2010
Sô dân thành thị 19.0 19.5 20.7 24.2 25.9 27.1 30.5
Số dân nông thôn 81.0 80.5 79.3 75.8 74.1 72.9 69.5

Biểu đồ cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta, thời kì 1985 -2010

b) Nhận xét:

– Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta thời kì 1985 – 2011 có sự thay đổi theo xu hướng tăng tỉ lệ dân thành thị, tỉ lệ dân nồng thôn ngày càng giảm (dẫn chứng).

– Điều đó chứng tỏ quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao.

Advertisements (Quảng cáo)