Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Địa lí 9

Bài 26. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) SBT Địa lớp 9: Kết hợp với vốn hiểu biết, ghi dấu + vào □ nhận xét đúng về tình hình phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước

Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) – SBT Địa lớp 9. Giải bài 1,2,3 bài tập từ trang 63 – 64 SBT Địa lý 9. Câu 2. Em hãy ghi chữ Đ vào ý trả lời đúng; Kết hợp với vốn hiểu biết, ghi dấu + vào □ nhận xét đúng về tình hình phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước…

Câu 1: Hãy nối ô chữ ở cột A với những ô chữ thích hợp ở cột B để được một sơ đồ đúng.

A

B

Nghề chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì:

Số lượng đàn bò và sản lượng khai thác, nuôi trồng thủy sản tăng liên tục.

Vùng biển của Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi cá, bãi tôm.

Việc nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và chăn nuôi bò đã đem lại hiệu quả kinh tế cao.

Vùng có diện tích mặt nước lớn để nuôi trồng thủy sản.

Việc chăn nuôi bò, đặc biệt là chăn nuôi bò đàn phát triển rất thuận tiện tại các đồng cỏ vùng đồi gò phía tây.

Dân cư có kinh nghiệm chăn nuôi bò đàn, đánh bắt thủy sản xa bờ.

Nối cột A với các tất cả các ý ở cột B


Câu 2: Em hãy ghi chữ Đ vào ý trả lời đúng.

Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

□ 1. Quỹ đất nông nghiệp rất hạn chế, đất đai xấu.

□ 2. Khí hậu có mùa khô kéo dài, thiếu nước cho cây trồng và vật nuôi.

□ 3. Nhiều thiên tai: bão lụt, sa mạc hoá,…

□ 4. Sản lượng lương thực có hạt bình quân theo đầu người thấp (281,5 kg/ngưòi).

□ 5. Dân cư và lao động ít, thiếu kinh nghiệm trồng lúa (đặc biệt là lúa nước)

Advertisements (Quảng cáo)

Ghi chữ Đ vào □ ở các ý 1, 2, 3, 5.


Câu 3: Dựa vào bảng 26

Bảng 26. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CỦA CẢ NƯỚC, THỜI KÌ 2000 – 2010

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

2000

2003

2004

2005

2006

2010

Duyên hải Nam Trung Bộ

15959,6

28179,4

36306,3

46327,7

53189,4

208017,8

Cả nước

33*6100,3

620067,7

808958,3

991249,4

1203749,1

2963499,7

a)   Em hãy hoàn thành bảng sau:

TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC

Advertisements (Quảng cáo)

Năm

2000

2003

2004

2005

2006

2010

Duyên hải Nam Trung Bộ

Cả nước

100

 b)      Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ trọng công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước, thời kì 2000 – 2010.

c)    Kết hợp với vốn hiểu biết, ghi dấu + vào □ nhận xét đúng về tình hình phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.

□ 1. Từ năm 2000 đến năm 2010, giá trị sản lượng công nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh và liên tục.

□ 2. Cơ cấu công nghiệp của vùng khá đa dạng.

□ 3. So với toàn quốc, Duyên hải Nam Trung Bộ có tốc độ tăng trưởng công nghiệp nhanh hơn.

□ 4. Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước ngày càng lớn, từ 4,7% năm 2000 xuống 4,4% năm 2010.

□ 5. So với tiềm năng, tỉ trọng giá trị công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ còn hạn chế.

a) Hoàn thành bảng

Năm

2000

2003

2004

2005

2006

2010

Duyênhải Nam TrungBộ

4.7

4.5

4.5

4.7

4.4

7.1

Cảnước

100

100

100

100

100

100

b) Biểu đồ thể hiện tỉ trọng công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước, thời kì 2000 – 2010.

c)

Ghi dấu “+” vào các ô trống thứ 2, 3, 5

Advertisements (Quảng cáo)