Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Địa lí 9

Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) SBT Địa lớp 9: Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển được những loại hình dịch vụ nào? Tại sao

Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) – SBT Địa lớp 9. Giải bài/câu 1,2,3,4, 5 bài tập từ trang 43 – 46 SBT Địa lý 9. Câu 1. Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng; Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển được những loại hình dịch vụ nào? Tại sao…

Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

a) Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển các ngành công nghiệp:

A. may mặc, giày da.

B. vật liệu xây dựng, điện tử.

C. khai khoáng, thuỷ điện.

D. cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng.

b) Sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm và tương đối tập trung về quy mô nhờ

A. thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng.

B. điều kiện sinh thái phong phú.

C. truyền thống sản xuất của dân cư.

D. việc giao đất lâu dài cho nhân dân.

c) Các thành phố là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Thái Nguyên, Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ Long.

B. Yên Bái, Bắc Giang, Cao Bằng,

C. Sơn La, Điện Biên Phủ, Lai Châu.

Advertisements (Quảng cáo)

D. Hoà Bình, Lào Cai, Yên Bái.

a) Chọn C

b) Chọn B

c) Chọn A


Câu 3: Cho bảng 18.1

Bảng 18.1. DIỆN TÍCH, DÂN SỐ VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, NĂM 2010

Tiêu chí

Diện tích

(Km2)

Dân số

(Triệu người)

Giá trị sản xuất công nghiệp

(Tỉ đồng)

Cả nước

331051,4

86927,7

2963499,7

Trung du và miền núi Bắc Bộ

86927,7

101437,8

165985,1

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, giá trị sản xuất công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước, năm 2010.

Advertisements (Quảng cáo)

b) Nhận xét về quy mô diện tích, dân số, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước.

a) Biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, giá trị sản xuất công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước, năm 2010

b) Nhận xét:

Từ các biểu đồ trên ta thấy, Trung du miền núi BB là khu vực tập trung phần lớn dân số cả nước ( chiếm tới 46%) trên khoảng 21% về diện tích. Tuy nhiên đây lại là khu vực kinh tế khóa khăn, các quá trình sản xuất CN diễn ra trong điều kiện địa hình hiểm trở, khí hậu giá lạnh.. đã dẫn đến giá trị sản xuất theo đó mà rất thấp.


Câu 4: Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển được những loại hình dịch vụ nào? Tại sao?

Tại khu vực trung du và miền núi BB thuận lợi phát triển các loại hình dịch vụ du lịch biển và du lịch sinh thái vì:

+ Tài nguyên biển: Vùng biển có các bãi cá, bãi tôm, bờ biển và các đảo có, nhiều cảnh quan đẹp, thuận lợi để phát triển du lịch biển.

+ Tài nguyên du lịch khá đa dạng: có nhiều cảnh quan đẹp (Vịnh Hạ Long, Sa Pa, hồ Ba Bể…), các vườn quốc gia (Ba Bể, Hoàng Liên, Xuân Sơn), bãi biển đẹp (Trà Cổ)…


Câu 5: Dựa vào bảng 18.2

Bảng 18.2. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP Ở HAI TIỂU VÙNG ĐÔNG BẮC VÀ TÂY BẮC QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

Tiểu vùng

1995

2000

2010

Tây Bắc

320,5

541,1

2030,7

Đông Bắc

6179,2

10657,7

163950,4

a) Vẽ biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc qua các năm.

b) Nhận xét

a) Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc qua các năm

b) Nhận xét:

Qua biểu đồ ta thấy mức độ chênh lệch rất lớn giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc về giá trị sản xuất công nghiệp, năm 1995 giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao gấp 19 lần Đông Bắc thì đến năm 2010 đã lên tới 80,7 lần. Đây là sự chênh lệch rất rõ rệt đã phản ánh chính xác trình độ phát triển kinh tế cũng như nguồn tài nguyên thiên nhiên mà hai khu vực này có được.

Advertisements (Quảng cáo)