LANGUAGE FOCUS
1. Use your knowledge to answer the questions. Use “who”, “which” or “that” in your answers and start your answers with the words given.
(Sử dụng kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi. Sử dụng các từ who, which hoặc that trong câu hỏi và bắt đầu câu trả lời của mình bằng các từ cho sẵn.)
a) Which city in Japan was struck by a huge earthquake in 1995?
The city …
b) Which country won the 1998 Tieer Cup?
The country …
c) Which animal has one or two horns on its snout?
The animal …
d) Which explorer discovered America?
The explorer …
e) Which planet is closest to the Earth?
The planet…
f) Which animal in Viet Nam was chosen to be the logo of SEA Games 2003?
The animal …
g) Which ASEAN country is divided into two regions by the sea?
The ASEAN country …
h) Which food you can chew but you cannot swallow and which one you can swallow but vou cannot chew?
The food…
1. The city in Japan which was struck by a huge earthquake in 1995 is Kobe.
2. The country which won the 1998 Tiger Cup is Singapore.
3. The animal which has one or two horns on its snout is rhinoceros.
4. The explorer who discovered America was Columbus Christopher.
5. The planet which is closest to the earth is Venus.
6. The animal in Vietnam, which was chosen to be the logo of SEA Games 2003, is the buffalo.
7. The ASEAN country which is divided into two regions by the sea is Malaysia.
8. The food which you can chew but you cannot swallow is chewing gums and the thing you can swallow but you cannot chew is water.
Tạm dịch:
1. Thành phố ở Nhật Bản bị tấn công bởi trận động đất lớn năm 1995 là Kobe.
2. Quốc gia chiến thắng Tiger Cup 1998 là Singapo.
3. Động vật có một hoặc hai sừng trên mõm là tê giác.
4. Nhà thám hiểm đã tìm ra châu Mỹ là Columbus Christopher.
5. Hành tinh gần Trái Đất nhất là sao Kim.
Advertisements (Quảng cáo)
6. Đông vật ở Việt Nam, được chọn làm biểu tượng cho SEA Games 2003, là con trâu.
7. Quốc gia Đông Nam Á được biển chia thành hai phần là Ma-lai-xia.
8. Thức ăn có thể nhai nhưng không thể nuốt là kẹo cao su và thức ăn có thể nuốt nhưng không thể nhai là nước.
2. Match each of the sentences in column A with a related sentence in column B. Then use a suitable relative pronoun to join the two sentences.
( Nối mối câu ở cột A với một câu có liên quan ở cột B. Sau đó sử dụng đại từ quan hệ thích hợp để nối hai câu lại)
Example: 1. Andrew is flying to Sacramento.
e. Sacramento is the capital city of California.
⟶ Andrew is flying to Sacramento, which is the capitaI city of California.
Column A |
Column B |
1. Andrew is flying to Sacramento. 2. It snowed in Lang Son in the winter of 2002. 3. Pompeii was completely destroyed in A.D. 79 by an eruption of Mount Vesuvius. 4. Hurricane Andrew killed 41 people and made more than 200,000 homeless. 5. The cyclone of November 1970 in Bangladesh was one of the worst natural disasters of the 20th century. 6. The most disastrous earthquake in Japanese history damaged Tokyo and Yokohama and killed about 150,000 people. 7. The October 1989 Loma Prieta earthquake caused extensive damage to older buildings in San Francisco Bay Area. |
a) Hurricane Andrew swept through southern Florida in August 1992. b) The Loma Prieta earthquake measured 7.1 on the Richter scale. c) The cyclone killed about 500,000 people. d) The most dangerous earthquake in Japan occurred in 1923. e) Sacramento is the capital city of California. f) Pompeii is an ancient city of Italy. g) Lang Son is on the Ky Cung River. |
2 – g: In the winter of 2002, it snowed in Lang Son, which is on the Ky Cung River.
3 – f: Pompeii, which was completely destroyed in A.D. 79 by an eruption of Mount Vesuvius, is an ancient city of Italy.
4 – a: Hurricane Andrew, which swept through southern Florida in August 1992, killed 41 people and made more than 200.000 homeless.
5 – c: The cyclone of November 1970 in Bangladesh, which killed about 500.000 people, was one of the worst natural disasters of the 20th century.
6 – d: The most disastrous earthquake in Japanese history, which occurred in 1923, damaged Tokyo and Yokohama and killed about 150.000 people.
7 – b: The October 1989 Loma Prieta earthquake, which measured 7.1 on the Richter scale, caused extensive damage to older buildings in San Francisco Bay Area.
Tạm dịch:
Ví dụ:
1. Andrew đang bay đến Sacramento thủ phủ của California.
2. Vào mùa đông năm 2002, tuyết rơi ở Lạng Sơn, cái mà nằm trên sông Kỳ Cùng.
3. Pompeii, cái mà hoàn toàn bị phá hủy vào năm 79 bởi trận phun trào của Mount Vesuvius, là một thành phố cổ của Ý.
4. Cơn bão Andrew, cái mà đã quét qua miền nam Florida vào tháng 8 năm 1992, đã giết chết 41 người và làm hơn 200.000 người vô gia cư.
5. Cơn bão vào tháng 11 năm 1970 ở Bangladesh, cái mà đã giết chết khoảng 500.000 người, là một trong những thiên tai thảm khốc nhất của thế kỷ 20.
Advertisements (Quảng cáo)
6. Trận động đất kinh hoàng nhất trong lịch sử Nhật Bản, cái mà diễn ra vào năm 1923, đã phá hủy Tokyo và Yokohama và giết chết khoảng 150.000 người.
7. Thàng 10 năm 1989 trận động đất Loma Prieta, cái mà đạt 7,1 độ Richter, đã gây ra thiệt hại trên diện rộng ở những ngôi nhà cũ ở vùng vịnh San Francisco.
3. Underline the relative clause in the sentence. Then add commas to separate the non-defining relative clause from the rest of the sentence.
(Gạch chân mệnh đề quan hệ trong các câu. Sau đó thêm dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ không xác định với phần còn lại của câu.)
a) Viet Nam which is in south-east Asia exports rice.
⟶ Viet Nam, which is in south-east Asia, exports rice.
b) Kangaroos which come from Australia have long tails.
c) Ba who lives on trang Tien Street likes playing the guitar.
d) The novel that you gave me on my birthday has been lost.
e) Neil Armstrong who first walked on the moon lived in the USA.
f) The chair that I bought yesterday is broken.
g) Miss Lien who sings very well is my English teacher.
a) Viet Nam, which is in south-east Asia, exports rice.
b) Kangaroos, which come from Australia, have long tails.
c) Ba, who lives on trang Tien Street, likes playing the guitar.
d) The novel that you gave me on my birthday has been lost.
e) Neil Armstrong, who first walked on the moon, lived in USA.
f) The chair that I bought yesterday is broken.
g) Miss Lien, who sings very well, is my English teacher.
Tạm dịch:
a) Việt Nam, ở Đông Nam Á, xuất khẩu gạo.
b) Kangaroos, đến từ Châu Úc, có đuôi dài.
c) Ba, người sống trên đường Tràng Tiền, thích chơi đàn ghi ta.
d) Quyển tiểu thuyết bạn tặng tôi hôm sinh nhật đã bị mất.
e) Neil Armstrong, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, sống ở Mỹ.
f) Chiếc ghế tôi mua hôm qua bị hỏng.
g) Cô Liên, người hát rất hay, là giáo viên tiếng Anh của tôi.
4. Rewrite the sentences in Exercise 3. Replace each underlined clause with a clause YOU have written. You may use facts or your imagination.
(Viết lại các câu ở Bài tập 3. Thay các mệnh đề được gạch chân bằng các mệnh đề do bạn viết. Bạn có thể sử dụng các sự kiện hoặc trí tưởng tượng của mình.)
Examples:
Kangaroos, which come from Australia, have long tails.
Kangaroos, which can be seen everywhere in Australia, have long tails.
Kangaroos, which are called chuot tui in Vietnamese, have long tails.
a) Vietnam, which is a country member of ASEAN, exports rice.
b) Kangaroos, which stand for Australia, have long tails.
c) Ba, whose house is on trang Tien Street, likes playing the guitar.
d) The novel which I forgot on the table has been lost.
e) Neil Armstrong, who was the first man walking on the moon, was an American.
f) The chair which is in her room is broken.
g) Miss Lien, who is the youngest and loveliest in our school, is my English teacher.
Tạm dịch:
Ví dụ:
Kangaroos, đến từ Châu Úc, có đuôi dài.
Kangaroos, có thể được nhìn thấy khắp nơi ở Châu Úc, có đuôi dài.
Kangaroos, được gọi là chuột túi trong tiếng Việt, có đuôi dài.
a) Việt Nam, một nước thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á, xuất khẩu gạo.
b) Kangaroos, đại diện cho Châu Úc, có đuôi dài.
c) Ba, nhà của bạn ấy trên đường Tràng Tiền, thích chơi đàn ghi ta.
d) Quyển tiểu thuyết tôi để quên trên bàn đã bị mất.
e) Neil Armstrong, người đàn ông đầu tiên đi trên mặt trăng, là người Mỹ.
f) Chiếc ghế trong phòng cô ấy bị hỏng.
g) Cô Liên, người trẻ nhất và dễ thương nhất, là giáo viên tiếng Anh của tôi.