Reading (Đọc)
1. Think
(Nghĩ)
Tạm dịch:
1. Giới trẻ ngày nay giải trí khác như thế nào so với ngày xưa?
2. Sự khác biệt lớn nhất theo bạn là gì?
2. Read the conversation between Phong and his mother, and answer the questions.
(Đọc đoạn hội thoại của Phong và mẹ cậu ấy, và trả lời các câu hỏi)
Phong: Mum, How did you use to entertain yourself when you were a teenager?
Mother: Well, kids in my days did a lot of physical activities in the fresh air: playing football, riding bikes, flying kites… We used nature as our playground. We also spent a lot of time with each other, playing and talking face to face, not on a screen like today.
Phong: It sounds nice, actually.
Mother: Yes. And this lifestyle kept us healthy and in shape. We didn’t know about obesity. Girls didn’t worry about getting fat and going on a diet.
Phong: Didn’t you eat out with your friends?
Mother: No, we mostly ate at home. Sometimes we just had a snack from a street vendor.
Phong: I like street food. And did you watch much TV?
Mother: Only wealthy households had a TV. Instead, we read a lot. Unlike watching television, you had to use your imagination when you read. Ah! Now I remember – I used to keep a diary.
Phong: A diary? What did you write in it?
Mother: Lots of things: events, feelings, my private thoughts… you know.
Phong: Nowadays we just post them on Facebook.
Mother: I know. Life has changed so much, my darling.
1. Where did teenagers in the past use to play?
2. How did they communicate with each other?
3. What was the advantage of this lifestyle?
4. Where did they mostly eat?
5. What did Phong’s mother say about reading?
6. Did teenagers in the past publicise their emotions?
1. They used to play outdoors, in the fresh air.
Advertisements (Quảng cáo)
2. They met and talked face-to-face.
3. It kept them healthy and in shape.
4. At home.
5. You had to use your own imagination.
6. No, they didn’t.
Tạm dịch:
Phong: Mẹ, mẹ đã làm thế nào để tự giải trí khi còn trẻ?
Mẹ: Oh, những đứa trẻ thời của mẹ đã có nhiều hoạt động thể chất trong không khí trong lành: chơi bóng đá, đạp xe đạp, thả diều … Thời mẹ thường dụng thiên nhiên làm sân chơi . Bọn trẻ cũng dành rất nhiều thời gian với nhau, chơi đùa và nói chuyện trực tiếp, không phải trên màn hình máy tính như ngày nay.
Phong: Nghe có vẻ hay đấy.
Mẹ: Đúng vậy. Và lối sống này giữ cho chúng ta sức khỏe và thể chất. Bọn mẹ không biết về bệnh béo phì. Các cô gái không lo lắng về việc béo phì và ăn kiêng.
Phong: Mẹ không đi ăn ngoài với bạn bè của mẹ sao?
Mẹ: Không, chủ yếu bọn mẹ đã ăn ở nhà. Đôi khi chỉ có một bữa ăn nhẹ từ một nhà ăn đường phố.
Phong: Con thích thức ăn đường phố. Và mẹ có xem nhiều TV không?
Mẹ: Chỉ có gia đình giàu có mới có TV. Thay vào đó, chúng ta đọc rất nhiều. Không giống như xem truyền hình, con phải sử dụng trí tưởng tượng khi đọc. Ah! Bây giờ mẹ nhớ – mẹ đã từng lưu một cuốn nhật ký.
Phong: Một nhật ký? Mẹ đã viết gì trong đó?
Mẹ: Rất nhiều thứ: các sự kiện, tình cảm, những suy nghĩ riêng tư của mẹ … con biết đấy.
Phong: Ngày nay chúng tôi chỉ đăng chúng lên Facebook.
Mẹ: Mẹ biết. Cuộc sống đã thay đổi rất nhiều, Con yêu.
Advertisements (Quảng cáo)
1. Thanh thiếu niên trong quá khứ thường chơi ở đâu?
Họ thường chơi ở ngoài trời và không khí trong lành.
2. Họ đã liên lạc với nhau như thế nào?
Họ gặp và nói chuyện trực tiếp.
3. Lợi thế của lối sống này là gì?
Nó giúp họ khỏe mạnh và thể chất.
4. Họ ăn ở đâu?
Ở nhà.
5. Mẹ của Phong nói gì về việc đọc sách?
Con phải thường dùng trí tưởng tượng.
6. Có phải thanh thiếu niên trong quá khứ công bố công khai cảm xúc của họ?
Không, họ không công khai.
Speaking (Nói)
3. Discuss in groups: What do you think at teenagers’ pastimes in 2?
(Thảo luận theo nhóm rồi cho biết: Bạn nghĩ gì về các trò tiêu khiển của thanh niên ngày xưa theo như bài 2? )
Pastime: riding a bicycle
Response A: I love it. I wish I could do it more often.
Response B: I think it’s inconvenient, especially when it rains. I prefer a fitness centre.
Pastimes:
1. doing physical activities in the fresh air
2. using nature as your playground
3. meeting and talking face-to-face
4. reading
5. keeping a diary
Tạm dịch:
Quá khứ: đạp xe đạp
Phản ứng A: Tôi thích nó. Tôi ước tôi có thể làm vậy thường xuyên hơn.
Phản ứng B: Tôi nghĩ nó rất thuận tiện, đặc biệt là khi trời mưa. Tôi thích mở trung tâm thể dục.
Quá khứ:
1. hoạt động thể dục trong không khí trong lành
2. sử dụng thiên nhiên để làm sân chơi
3. gặp gỡ và nói chuyện trực diện
4. đọc sách
5. lưu nhật ký
4. Work in groups.
What do you think about these habits which have been long practised by children in Viet Nam? Would you like to preserve the” Why/Why not?
(Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ gì về những thói quen sau của trẻ em ở Việt Nam? Bạn có muốn giữ những thói quen đó không? Tại sao có/ Tại sao không?)
1. hand-written homework
2. playing traditional games like hide and seek, elastic-band jumping, skipping, and catch the chickens
3. obeying your parents/teachers without talking back
Tạm dịch:
1. viết tay bài tập về nhà.
2. chơi các trò chơi truyền thống như trốn tìm, nhảy dây chun, đuổi bắt
3. nghe theo cha mẹ / thầy cô mà không cãi lại