Trang Chủ Bài tập SGK lớp 9 Bài tập Địa lí 9

Bài 19. Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ – Địa lí 9.

Bài 19 Địa lí lớp 9: Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Giải bài 1, bài 2, bài tập lí thuyết trang 70. Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ..

Bài 1:  Xác định trên hình 17.1 vị trí của các mỏ: than, sắt, mangan, thiếc, bôxít, apatit, đồng, chì, kẽm.

+ Than: Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn

+ Sắt: Thái Nguyên, Yên bái, Hà Giang

+ Mangan: Cao Bằng, Tuyên Quang

+ Bô xít: Cao Bằng, Lạng Sơn

+ Apatit: Lào Cai

+ Đồng: Lào Cai, Sơn La

+ Chì – Kẽm: Bắc Cạn


Bài 2:  Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh ? Vì sao ?

Advertisements (Quảng cáo)

b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.

c) Trên hình 18.1, hãy xác định :

– Vị trí của vùng mỏ than Quảng Ninh.

– Nhà máy nhiệt điện Uông Bí.

– Cảng xuất khầu than Cửa Ông.

d) Dựa vào hình 18.1 và sự hiểu biết, hãy vẽ sơ đổ thể hiện môi quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:

– Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.

Advertisements (Quảng cáo)

– Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước.

– Xuất khẩu

 

a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh là: khai thác than, apatit, đá vôi và các quặng kim loại sắt, đồng, chì, kẽm. Do các mỏ khoáng sản trên có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi, nhu cầu trong nước lớn (phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa) và có giá trị xuất khẩu.

– Than -> Làm nhiên liệu cho các nahf máy nhiệt điện, chất đốt cho sinh hoạt và có giá trị xuất khẩu

– Apatit → sản xuất phân bón phục vụ cho nông nghiệp

– Đá vôi → nguyên liệu để sản xuất xi măng

– Các kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm → công nghiệp luyện kim → công nghiệp cơ khí, điện tử…

b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.

Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng các nguyên liệu tại Thái Nguyên như sắt Trại Cau, than mỡ Phấn Mễ hoặc gần Thái Nguyên như Mangan của mỏ Trùng Khánh (Cao Bằng).

c) Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:

– Làm nhiên liệu các nhà máy nhiệt điện

– Phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước

– Xuất khẩu.

d) Vẽ sơ đổ thể hiện môi quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:

– Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.

– Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước.

– Xuất khẩu

Advertisements (Quảng cáo)