Đáp án và gợi ý Giải bài tập bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 11 SGK Hóa lớp 9: Một số oxit quan trọng (tiếp)
II. Lưu huỳnh đioxit SO2
1. Tính chất vật lí
Lưu huỳnh ddioxxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:
a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit:
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các chất gây ra mưa axit.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
Thí dụ; SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Khi SO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit.
c) Tác dụng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối:
Thí dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3
3. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
– Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4.
– Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,…
– Dùng làm chất diệt nấm mốc,…
4. Điều chế lưu huỳnh đioxit
a) Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,…
Thí dụ: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
b) Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí:
S + O2 → SO2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Giải bài tập trong sách giáo khoa Hóa lớp 9 trang 11
Bài 1. Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:
Advertisements (Quảng cáo)
Hướng dẫn:
(1) S + O2 → SO2
(2) SO2 + CaO → CaSO3
(3) SO2 + H2O → H2SO3
(4) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 +2H2O
(5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
(6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Bài 2. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2
Viết các phương trình hóa học.
Hướng dẫn :
a) Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím vào mỗi dung dịch:
– dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO.
– Dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O5
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Advertisements (Quảng cáo)
b) Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta dùng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.
Bài 3. Có những khí ẩm (khí có lần hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit ? Giải thích.
Hướng dẫn:Làm khô một chất là loại nước ra khỏi chất đó nhưng không làm chất đó biến thành chất khác.
Như vậy CaO chỉ làm khô những chất không có phản ứng hóa học với CaO, đó là các chất H2, O2. Những chất không làm khô bằng CaO là CO2 và SO2, vì có phản ứng với CaO:
CaO + SO2 → CaSO3
CaO + CO2 → CaCO3
Hoặc giải thích theo cách sau: CaO có tính hút âm (hơi nước), đồng thời là một oxit bazo (tác dụng với oxit axit). Do vậy CaO chỉ dùng làm khô các khí ẩm là: hiđro ẩm, oxi ẩm
Bài 4: những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
a) nặng hơn không khí.
b) nhẹ hơn không khí
c) cháy được trong không khí.
d) tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
e) làm đục nước vôi trong
g) đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
Hướng dẫn :a) Những khí nặng hơn không khí:CO2 , O2, SO2
b) Những khí nhẹ hơn không khí: H2 , N2
c) Khí cháy được trong không khí: H2
d) Những khí tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit c) Làm đục nước vôi trong : CO2, SO2
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ : CO2, SO2
Bài 5: Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây ?
a) K2SO3 và H2SO4. b) K2SO4 và HCl. c) Na2SO3 và NaOH
d) Na2SO4 và CuCl2. e) Na2SO3 và NaCl.
Viết phương trình hóa học.
Đáp án: Trong các cặp chất cho, SO2 chỉ tạo ra từ cặp chất K2SO3 và H2SO4, vì có phản ứng sinh ra SO2:
K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 + H2O
Bài 6 trang 11 Hóa 9: Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Đáp án và giải bài 6:
a) Phương trình phản ứng hóa học:
SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) -> CaSO3(r )+ H2O
b) Khối lượng các chất sau phản ứng :
- Số mol các chất đã dùng :
nso2 = 0,112/22,4 =0,005 (mol)
n Ca(OH)2 = 0,01.700/1000 =0,007 (mol)
Khối lượng các chất sau phản ứng :
nCaSO3 = nSO2 = 0,005 mol, có khối lượng là :
⇒ mCaSO3 = 120.0,005 = 0,6 (g)
nCa(OH)2 dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 (mol)
⇒ mCa(OH)2 dư = 74.0,002 = 0,148 (g)