Trang Chủ Sách bài tập lớp 8 SBT Hóa học 8

Bài 31.5, 31.6, 31.7, 31.8 trang 44 SBT Hóa học 8: Những khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần ?

bài 31: Tính chất của hidro và ứng dụng SBT Hóa lớp 8. Giải bài 31.5, 31.6, 31.7, 31.8 trang 44 Sách bài tập Hóa học 8. Câu 31.5: Trong vỏ Trái Đất, hiđro chiếm 1% về khối lượng và silic chiếm 26% về khối lượng. Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất ?…

Bài 31.5: Trong vỏ Trái Đất, hiđro chiếm 1% về khối lượng và silic chiếm 26% về khối lượng. Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất ?

 

Đặt khối lượng vỏ trái đất là x gam:

\({m_H} = {x \over {100}}gam \to {n_H} = {x \over {100 \times 1}}mol\)

\({m_{Si}} = {{26x} \over {100}}gam \to {n_{Si}} = {{26x} \over {100 \times 28}}mol\)

\({{{n_H}} \over {{n_{Si}}}} = {x \over {100}} \times {{28 \times 100} \over {26x}} = {{28} \over {26}} = {{14} \over {13}}\)

\({n_H} = {{14} \over {13}}{n_{Si}} \to \) Số nguyên tử của hidro nhiều hơn số nguyên tử của silic.


Bài 31.6: Để điều chế hiđro người ta cho ……..  tác dụng với Fe. Phản ứng này sinh ra khí ………… hiđro cháy cho …….. sinh ra rất nhiều …….. Trong trường hợp này chất cháy là ………. chất duy trì sự cháy là ……… Phương trình hoá học của phản ứng cháy :

………+……… \( \to \) ………

 

Để điều chế hiđro người ta cho dung dịch axit HCl tác dụng với Fe. Phản ứng này sinh ra khí hidro, hiđro cháy cho phân tử nước sinh ra rất nhiều nhiệt . Trong trường hợp này chất cháy là hidro chất duy trì sự cháy là oxi Phương trình hoá học của phản ứng cháy :

\(2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\)


Bài 31.7: Có các khí: SO2, O2, N2, CO2, CH4

a) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần ?

b) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?

Advertisements (Quảng cáo)

a) các khí SO2, O2, N2, CO2, CHđều nặng hơn H2 .

\({d_{S{O_2}/{H_2}}} = {{64} \over 2} = 32;{d_{{O_2}/{H_2}}} = {{32} \over 2} = 16;{d_{{N_2}/{H_2}}} = {{28} \over 2} = 14;\)

\({d_{C{O_2}/{H_2}}} = {{44} \over 2} = 22;{d_{C{H_4}/{H_2}}} = {{16} \over 2} = 8\)

b) – Các khí  SO2, O2, COnặng hơn không khí .

\({d_{S{O_2}/kk}} = {{64} \over {29}} = 2,2;{d_{{O_2}/kk}} = {{32} \over {29}} = 1,1;{d_{C{O_2}/kk}} = {{44} \over {29}} = 1,5;\)

– Các khí N2, CH4 nhẹ hơn không khí

\({d_{{N_2}/kk}} = {{28} \over {29}} = 0,96;{d_{C{H_4}/kk}} = {{16} \over {29}} = 0,55.\)

Advertisements (Quảng cáo)


Bài 31.8: Có một hồn hợp gồm 60% FeO­3 và 40% CuO về khối lượng. Người ta dùng H2 (dư) để khử 20 g hỗn hợp đó.

a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

b) Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng.

 

Khối lượng FeO­3 trong 20 g hỗn hợp : \(20 \times {{60} \over {100}} = 12(g)\)

\({n_{F{e_2}{O_3}}} = {{12} \over {160}} = 0,075(mol)\)

Khối lượng Cu trong 20 g hỗn hợp : \({{20 \times 40} \over {100}} = 8(g)\)

\({n_{Cu}} = {8 \over {80}} = 0,1(mol)\)

Phương trình hóa học của phản ứng khử \({H_2}\)

\(F{e_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe\,\,\,\, + 3{H_2}O\)

1 mol                     3 mol        2 mol

0,075 mol \( \to \)  0,225 mol \( \to \) 0,15 mol

Theo phương trình hóa học trên , ta có :

\({m_{Fe}} = 0,15 \times 56 = 8,4(g)\)

\({n_{{H_2}}} = 0,225mol\)

\(CuO\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)

1 mol              1 mol        1 mol

0,1 mol          0,1 mol     0,1 mol

Theo phương trình hóa học trên :

\({m_{Cu}} = 0,1 \times 64 = 6,4(g);{n_{{H_2}}} = 0,1mol\)

a) Khối lượng Fe : 8,4 g; Khối lượng Cu: 6,4 g.

b) Số mol \({H_2}\) đã tham gia phản ứng : 0,225 + 0,1 = 0,325 (mol).

Advertisements (Quảng cáo)