Câu 1: Nối ô chữ ở bên trái (A) với những ô chữ thích hợp ở bên phải (B) để nêu rõ đặc điểm kinh tế của các nước Đông Nam Á trước năm 1945
Câu 2: Quan sát bảng 16.1, tr 54 SGK, nêu nhận xét về tình hình tăng trưởng kinh tế của một số nước Đông Nam Á theo gợi ý cụ thể dưới đây :
a) Giai đoạn 1990 – 1996.
Những nước có mức tăng trưởng kinh tế tương đối đều là :
Những nước có mức tăng trưởng kinh tế không đều là:
b, Giai đoạn 1998 – 2000 (năm 1997 khủng hoảng tài chính tại Thái Lan) -Năm 1998 :
Những nước có mức tăng trưởng giảm là……………………………
– Năm 2000 :
+ Những nước có mức tăng trưởng cao (trên 6%) là :………………….
+ Những nước có mức tăng trưởng chậm (dưới 6%) là :………………..
c, Nhận xét chung về nền kinh tế các nước Đông Nam Á (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai).
a, Giai đoạn 1990 – 1996.
-Những nước có mức tăng trưởng kinh tế tương đối đều là : Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Việt Nam.
-Những nước có mức tăng trưởng kinh tế không đều là : In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po.
b, Giai đoạn 1998 – 2000 (năm 1997 khủng hoảng tài chính tại Thái Lan)
-Năm 1998 :
Advertisements (Quảng cáo)
Những nước có mức tăng trưởng giảm là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan
– Năm 2000 :
+ Những nước có mức tăng trưởng cao (trên 6%) là : Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po
+ Những nước có mức tăng trưởng chậm (dưới 6%) là : In-đô-nê-xi-a, Thái Lan , Phi-líp-pin, Việt
c, Nhận xét chung
So sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (thập niên 90 là 3% năm): mức tăng trưởng bình quân của một số nước Đông Nam Á cao hơn.
Câu 2.b: Giai đoạn 1998 – 2000 (năm 1997 khủng hoảng tài chính tại Thái Lan)
-Năm 1998 :
Những nước có mức tăng trưởng giảm là……………………………
– Năm 2000 :
+ Những nước có mức tăng trưởng cao (trên 6%) là :………………….
Advertisements (Quảng cáo)
+ Những nước có mức tăng trưởng chậm (dưới 6%) là :………………..
Giai đoạn 1998 – 2000 (năm 1997 khủng hoảng tài chính tại Thái Lan)
– Năm 1998 :
Những nước có mức tăng trưởng giảm là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan
– Năm 2000 :
+ Những nước có mức tăng trưởng cao (trên 6%) là : Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po
+ Những nước có mức tăng trưởng chậm (dưới 6%) là : In-đô-nê-xi-a, Thái Lan , Phi-líp-pin, Việt Nam.
Câu 2.c: Nhận xét chung về nền kinh tế các nước Đông Nam Á (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Nhận xét chung
So sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (thập niên 90 là 3% năm): mức tăng trưởng bình quân của một số nước Đông Nam Á cao hơn.
Câu 3: 1. Cho bảng số liệu dưới đây ;
Ti trọng các ngành trong GDP của một sỏ nước Đỏng Nam Á (%)
a, Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP phân ngành của Lào và Thái Lan từ năm 1980 đến năm 2007 theo yêu cầu cụ thể sau:
b, Qua biểu đồ, nhận xét sự thay đổi tỉ trọng các ngành trong GDP của Lào và Thái Lan từ năm 1980 đến năm 2007
a,
b, Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tuy nhiên vẫn còn khá cao, tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ
Câu 4: Quan sát hình 16.1 Lược đồ phân bố nông nghiệp – công nghiệp của Đông Nam Á, tr 56 SGK và dựa vào vốn hiểu biết, nêu sự phân bố của cây công nghiệp và sự phân bố của các ngành công nghiệp : luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm.
Công nghiệp:
– Luyện kim: có ở Việt Nam, Mi-an-ma, Philipin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, thường ở các trung tâm công nghiệp gần biển , do có nguyên liệu hoặc nhập nguyên liệu.
– Chế tạo máy: có ở hầu hết các quốc gia và chủ yếu ở các trung tâm công nghiệp gần biển do thuận tiện cho việc nhập nguyên liệu cũng như xuasrat sản phẩm đã được chế biến.
– Công nghiệp hóa chất: phân bố chủ yếu ở In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Thái Lan và Việt Nam.
– Công nghiệp thực phẩm: có mặt ở hầu hết các quốc gia.