Câu 1: Dựa vào bảng số liệu dưới đây(năm 2008)
a, Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số trung bình của Đông Nam Á so với châu Á và thế giới năm 2008
b, Qua biểu đồ và bảng số liệu, em có thể rút ra được những nhận xét gì?
a,
b, Qua biểu đồ, ta thấy châu Á nói chung và Đông Nam Á nói riêng là khu vực có mật độ dân cư rất cao trên thế giới. Trong đó khu vực Châu Á cao gấp 2,6 lần thế giới và Đông Nam Á cao gấp 2,65 lần thế giới.
Vì vậy Đông Nam Á là khu vực có mật độ dân số cao trong khu vực Châu Á nói riêng và trên thế giới nói chung.
Câu 1.b: Qua biểu đồ và bảng số liệu, em có thể rút ra được những nhận xét gì ?
Qua biểu đồ, ta thấy châu Á nói chung và Đông Nam Á nói riêng là khu vực có mật độ dân cư rất cao trên thế giới. Trong đó khu vực Châu Á cao gấp 2,6 lần thế giới và Đông Nam Á cao gấp 2,65 lần thế giới.
Vì vậy Đông Nam Á là khu vực có mật độ dân số cao trong khu vực Châu Á nói riêng và trên thế giới nói chung.
Câu 2.b: Ghi tên các quốc gia theo diện tích thứ tự từ lớn đến nhỏ
In-đô-nê-xi-a => Mi-an-ma => Thái Lan => Việt Nam => Ma-lai-xi-a => Phi-lip-pin => Lào => Cam-pu-chia => Đông Ti-mo => Bru-nây =>Xin-ga-po.
Câu 2: Cho bảng số liệu dưới đây:
Advertisements (Quảng cáo)
a, Hoàn thành nội dung ở cột số (4).
b, Ghi tên các quốc gia theo diện tích thứ tự từ lớn đến nhỏ
c, Ghi tên các quốc gia theo dân số thứ tự từ đông nhất đến ít nhất.
d, Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị giữa các nước có thu nhập cao và thu nhập thấp
a,
b, In-đô-nê-xi-a => Mi-an-ma => Thái Lan => Việt Nam => Ma-lai-xi-a => Phi-lip-pin => Lào => Cam-pu-chia => Đông Ti-mo => Bru-nây =>Singapore.
c, In-đô-nê-xi-a => Phi-lip-pin => Việt Nam => Thái Lan => Mi-an-ma => Ma-lai-xi-a => Cam-pu-chia => Lào => Singapore => Bru-nây => Đông Ti-mo.
Advertisements (Quảng cáo)
d,Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị:
Qua bảng số liệu, ta thấy rằng tỉ lệ dân thành thị giữa nhóm nước có mức thu nhập cao và nhóm nước có mức thu nhập thấp có sự phân hóa rõ ràng.
Ở nhóm các quốc gia có mức thu nhập cao thì tỉ lệ dân thành thị theo đó cũng rât cao, tiêu biểu như Xin-ga-po là nước có mức thu nhập cao nhất thì tỉ lệ dân thành thị của quốc gia này cũng chiếm tới 100%.
Tương tự như vậy ở các quốc gia có mức thu nhập thấp, tỉ lệ dân thành thị cũng theo đó rất thấp, tiêu biểu như Cam-pu-chia tỉ lệ dân thành thị chỉ chiếm 15% còn mức thu nhập xếp ở vị trí thứ 10/11 quốc gia trong khu vực.
Câu 3: Dựa vào bảng 15.2. Một số số liệu của các nước Đông Nam Á năm 2002, Ư 52 SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
Câu 2.c: Ghi tên các quốc gia theo dân số thứ tự từ đông nhất đến ít nhất.
In-đô-nê-xi-a => Phi-lip-pin => Việt Nam => Thái Lan => Mi-an-ma => Ma-lai-xi-a => Cam-pu-chia => Lào => Xin-ga-po => Bru-nây => Đông Ti-mo.
Câu 2.d: Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị giữá các nước có thu nhập cao và thu nhập thấp.
Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị:
Qua bảng số liệu, ta thấy rằng tỉ lệ dân thành thị giữa nhóm nước có mức thu nhập cao và nhóm nước có mức thu nhập thấp có sự phân hóa rõ ràng.
Ở nhóm các quốc gia có mức thu nhập cao thì tỉ lệ dân thành thị theo đó cũng rât cao, tiêu biểu như Xin-ga-po là nước có mức thu nhập cao nhất thì tỉ lệ dân thành thị của quốc gia này cũng chiếm tới 100%.
Tương tự như vậy ở các quốc gia có mức thu nhập thấp, tỉ lệ dân thành thị cũng theo đó rất thấp, tiêu biểu như Cam-pu-chia tỉ lệ dân thành thị chỉ chiếm 15% còn mức thu nhập xếp ở vị trí thứ 10/11 quốc gia trong khu vực.
Câu 4: Hãy hoàn thành sơ đồ theo gợi ý sau:
Câu 5: Hoàn thành sơ đồ dưới đây, nêu rõ những thuận lợi, khó khăn của dân cư. xã hội Đông Nam Á khi xây dựng và phát triển kinh tế.