1. Quickly read the passage and choose the most suitable heading A, B, or C for each paragraph.
(Đọc nhanh đoạn văn và chọn tựa đề thích hợp A, B hoặc C cho mỗi đoạn văn.)
1. B. The importance of cattle to nomads.
2. C. The nomads’ home.
3. A. Nomadic children’s lives .
Tạm dịch:
CUỘC SỐNG DU MỤC TRÊN CAO NGUYÊN GOBI
1. Sự quan trọng của gia súc đối với người du mục.
Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống một cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển 2 hay 3 lần một năm để tìm đồng cỏ mới – cho gia súc chúng tôi. Gia súc mang đến cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu: sản phẩm sữa, thịt và quần áo.
2. Nhà của người du mục
Chúng tôi sống trong một cái lều của người du mục, một loại lều hình trụ truyền thống. Nó giữ chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm còn -50 độ c. Nó có thể được dựng sau đó dỡ xuống và vận chuyển đi.
3. Cuộc sống của những đứa trẻ du mục
Hầu hết các năm, chúng tôi bị bao quanh bởi đồng cỏ bao la, những dòng sông và núi. Chúng tôi gặp vài người từ thế giới bên ngoài. Khi chúng tôi nhỏ, chúng tôi chơi trên cánh đồng với những con vật. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất kỳ đứa trẻ du mục nào cũng có thể cưỡi ngựa. Chúng tôi học từ nhỏ để giúp đỡ trong gia đình, từ việc nhà cho đến công việc nặng hơn như chăn gia súc. Chúng tôi cũng học phải trở nên dũng cảm.
2. Match the descriptions with the words/phrases from the passage.
(Nối những miêu tả với những từ/ cụm từ từ đoạn văn.)
1 – b
2- d
3 – e
4 – a
5 – c
Tạm dịch:
1. một căn lều hình trụ mà người du mục Mông Cổ sống trong đó
Advertisements (Quảng cáo)
2. sản phẩm từ sữa – sữa, bơ, pho mai
3. cưỡi – bò, dê, trâu
4. cuộc sống du mục – cuộc sống di chuyển
5. đồng cỏ – cánh đồng cỏ
3. Read the passage again and choose the best answer A, B, C, or D.
(Đọc đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời tốt nhất A, B, c hoặc D)
1 – A
2 – C
3 – A
4 – B
5 – B
6 – D
Tạm dịch:
Advertisements (Quảng cáo)
1. Chúng tôi sống một cuộc sống khác với những người khác.
2. Chúng tôi phải di chuyển để tìm thức ăn cho gia súc.
3. Gia súc chúng tôi có thể cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu.
4. Khi chúng tôi chuyển đến một nơi mới, chúng tôi dựng một cái lều dành cho người du mục.
5. Trẻ em du mục sử dụng thiên nhiền và động vật của chúng như là đồ chơi.
6. Trẻ em Mông Cổ ở Gobi học cách giúp đỡ làm công việc nhà.
4. Work in pairs. Interview your partner to find out what he/ she likes/ doesn’t like about the life of the nomads.
(Làm theo cặp. Phỏng vấn bạn học để tìm ra cái mà cậu ấy/ cô ấy thích hoặc không thích về cuộc sống du mục.)
A : What do you like about their nomadic life?
B: Well, the children can learn to ride a horse.
A: And what don’t you like about it?
B: They cant live permanently in one place.
Tạm dịch:
A: Bạn thích gì về cuộc sống du mục của họ?
B: À, trẻ em có thể học cưỡi ngựa.
A: Họ không thể sống vĩnh viễn ở một nơi.
B: Và bạn không thích gì về nó?
5. a. Work in pairs. Discuss and find:
(Làm theo cặp. Thảo luận và tìm ra:)
– two things you like about life in the countryside
– two things you don’t like about life in the countryside
– two things you like about life in the countryside
A: What do you like about life in the countryside?
B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food.
– two things you don’t like about life in the countryside
A: What don’t you like about life in the countryside?
B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity.
Tạm dịch:
– 2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê.
A: Bạn thích gì về cuộc sống miền quê?
B: Người dân ở miền què có thề sống trong không khí trong lành. Họ có thể đi câu cá ở sông để tìm thức ăn.
– 2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê
A: Bạn không thích gì về cuộc sống ở miền quê?
B: Thật bất tiện khi không có trung tâm mua sắm, siêu thị. Cũng không có nước máy và điện.
b. Report your findings to the class
(Báo những phát hiện cho lớp.)
Both of us love picking fruits in the summer. It can be hard work but verv satisfying.
Tạm dịch:
Cả hai chúng tôi đều thích hái trái cây vào mùa hè. Nó là công việc khó khăn nhưng rất thỏa mãn.