Trang Chủ Bài tập SGK lớp 8 Bài tập Tiếng Anh 8 - Thí điểm

Skills 1 – Unit 10 – SGK Anh lớp 8 thí điểm: What ways of communication do you use for the following purposes now and what will they be in the year 2030?

Unit 10: Communication – Giao Tiếp SGK Tiếng Anh lớp 8 mới. Thực hiện các yêu cầu phần Skills 1 – Unit 10 – SGK Tiếng Anh 8 thí điểm. Look at the highlighted words and match them with their meanings.; What ways of communication do you use for the following purposes now and what will they be in the year 2030?

Reading (Đọc)

1. Look at the letters the children from Viet Nam and Sweden sent to each other in a penfriend project. Why do you think they chose this way to communicate with each other?

(Nhìn vào những lá thư mà trẻ em từ Việt Nam và Thụy Điển gửi cho nhau trong dự án bạn qua thư. Tại sao em nghĩ chúng chọn cách này để giao tiếp với nhau)

2. Read the text.

(Đọc bài văn.)

Tạm dịch:

GIAO TIẾP TRONG TƯƠNG LAI: CÓ CÁI GÌ CHO CHÚNG TA?

Khoảng 50 học sinh từ 2 trường ở Hà Nội, Việt Nam và Umea, Thụy Điển đã trao đổi thư từ trong dự án bạn qua thư kể từ năm 2013. “Mình thích viết. Bạn có thể thậm chí dán thứ gì đó vào thư, như viên kẹo nhỏ này” Linh nói, từ Hà Nội về dự án. Từ đầu Thụy Điển, Anders nói, “Thật Luyệt khi mở và đọc thư thật! “Nhưng điều này sẽ là giao tiếp trong tương lai của chúng ta phải không? Người ta nói rằng trong vài thập kỷ chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn ký (phép chụp ảnh giao thoa la de).

Thần giao cách cảm sử dụng thiết bị nhỏ đặt trong đầu bạn. Thông tin sẽ được gửi đến và được nhận trực tiếp đến và đi từ não bộ. Chúng ta sẽ giao tiếp chỉ bằng suy nghĩ qua mạng lưới! Phép ghi ảnh toàn ký, một công nghệ hội nghị video với hình ảnh 3D, sẽ giúp chúng ta tương tác trong thời điểm thật ở những nơi hoàn toàn khác nhau.

Ấn tượng thật! Có lẽ, nhưng không phải mọi người đều nghĩ thế giới thực số sẽ thay thế thế giới thật. Như trẻ em trong dự án bạn qua thư, mình thích trò chuyện với bạn bè qua một tách trà và tận hưởng quốc gia của họ cuộc sống có ý nghĩa hơn theo cách đó!

Look at the highlighted words and match them with their meanings.

(Nhìn vào từ được tô và nối chúng với ý nghĩa.)

Advertisements (Quảng cáo)

1. in the real time

2. interact

3. three-dimentional images

4. cyberworld

5. network

Tạm dịch:

1. ngay lâp tức, không hề trì hoãn

2. giao tiếp với hoặc phản ứng với nhau

3. trái với hình ảnh phẳng

4. thế giới số

Advertisements (Quảng cáo)

5. một hệ thống gồm những phần liên kết để chia sẻ thông tin

3. Answer the following questions.

(Trả lời những câu hỏi sau)

1. They love to write and read real letters/ one student likes to send sweets with the letters as well.

2. They are telepathy and holography. One student uses a tiny device our head to communicate by thought over the network. Holograp gives three-dimensional images and we will be able to interact with each other in real time.

3. She prefers to use real, face-to-face communication because she thinks this makes life more interesting.

Tạm dịch:

1. Những học sinh thích gì về dự án bạn qua thư?

Họ thích viết và đọc thư. Một học sinh còn gửi keo kèm theo thư nữa.

2. Hai cách giao tiếp trong tương lai được đề cập trong bài văn là Giải thích cách chúng hoạt động.

Chúng là thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn cảnh. Thần giao cách cảm sử dụng một thiết bị nhỏ trong đầu chúng ta để giao tiếp bằng suy nghĩ qua mạng lưới. Phép ghi ảnh toàn cảnh sẽ có thể tương tác với nhau trong thời điểm thật.

3. Bạn có nghĩ người viết vui với cách giao tiếp tương lai này không Bạn nghĩ sao?

Cô ấy thích giao tiếp thật, trực diện hơn. Bởi vì cô ấy nghĩ điều này làm cho cuộc sống thêm thú vị.

Speaking (Nói)

4. In small groups, decide whether you agree with the author of this text. Why/ why not? Share your ideas with the class.

(Trong những nhóm nhỏ, quyết định rằng em có đồng ý với tác giả của bài viết không. Tại sao có, tại sao không?)

5. Class survey. What ways of communication do you use for the following purposes now and what will they be in the year 2030?

(Khảo sát lớp. Cách nào giao tiếp mà em sử dụng cho những mục đích sau và chúng sẽ là gì trong năm 2030?)

Purpose

At present

In the year 2030

1. working on a group project

I use face to face meeting.

I will be using video i conference meeting.

2. keeping in touch with a friend who lives far away.

I use letter and email.

I will be using video I chatting.

3. contacting friends to meet to see a film

I use mobile phone.

I will be using message board.

4. asking your teacher something that you didn’t understand in the lesson

I use face-to-face meeting.

I will be using telepathy.

5. letting your parents know you want to say sorry

I use face-to-face meeting.

I will be using telepathy.

6. showing love to your pet

I touch them.

I will be using holography.

Tạm dịch:

Mục đích

Hiện tại

1 Trong năm 2030

1. làm theo dự án nhóm

Tôi sử dụng gặp gỡ trực tiếp.

Tôi sử dụng gặp qua video.

2. giữ liên lạc với bạn phương xa

Tôi sử dụng thư và thư điên tử.

Tôi sử dụng trò Ị chuyện video.

3. liên lạc bạn để xem phim

Tôi sử dụng điện thoại di động.

Tôi sử dụng bảng tin nhắn.

4. hỏi giáo viên điều gì mà bạn chưa hiểu về bài học

Tồi sử dụng gặp gỡ trực tiếp.

Tôi sử dụng thần giao cách cảm.

5. để ba mẹ bạn biết Bạn muốn nói xin lỗi

Tôi sử dụng gặp gỡ trực tiếp.

Tôi sử dụng thần giao cách cảm.

6. thể hiện tình yêu 1 với thú nuôi

Tôi chạm vào chúng.

Tôi sẽ sử dụng phương pháp toàn cảnh

Advertisements (Quảng cáo)