Grammar (Ngữ pháp)
1. Listen again to part of the conversation in Getting Started. Underline the future continuous tense and answer the questions.
(Nghe lại phần bắt đầu của bài đàm thoại trong phần Bắt đầu. Gạch dưới thì tương lai tiếp diễn và trả lời câu hỏi.)
Click tại đây để nghe:
1. He will be having his Vietnamese class.
2. They will be watching a film at the cinema.
Tạm dịch:
Phúc: … Buổi chiều chủ nhật này vào lúc 2 giờ 30 chiều như thế nào? Có Siêu nhân 3.
Nick: Tuyệt… nhưng tôi sẽ có lớp tiếng Việt của tôi rồi. Hãy đi lúc 4h15 chiều chủ nhật này. Tôi sẽ cần đi xe buýt đến phố Nguyễn Du và khá xa.
Phúc: Nhưng đó không phải là Galaxy Nguyễn Du! Chúng ta sẽ thấy nó ở Galaxy Nguyễn Trãi …
1. Nick sẽ làm gì lúc 2:30 chiều Chủ nhật?
Anh ấy sẽ có lớp tiếng Việt của mình.
2. Phúc và Nick sẽ làm gì lúc 4:15 chiều Chủ nhật?
Họ sẽ xem một bộ phim ở rạp.
2. Complete the sentences with the future continuous.
(Hoàn thành các câu với thì tương lai tiếp diễn)
1. Will he still be sleeping; will be studying
2. will be having
3. will be eating
4. Will she be staying; will be writing
5. will be playing
6. will be learning
Advertisements (Quảng cáo)
Tạm dịch:
1. Anh ấy sẽ vẫn ngủ vào lúc này ngày mai à? Không anh ấy sẽ học ở thư viện.
2. Cô ấy bây giờ đang ở Thành phố Hồ Chí Minh nhưng cô ấy sẽ có một kỳ nghỉ ở Đà Nẵng vào cuối tháng này.
3. Họ sẽ ăn tối lúc 8 giờ.
4. Cô ấy sẽ ở trong lớp cô ấy trong giờ giải lao hôm nay phải không?
Đúng vậy, cô ấy sẽ viết một thư điện tử cho bạn cô ấy.
5. Mona nói rằng trẻ con sẽ chơi trong vườn khi bạn đến.
6. Lần này vào năm sau Phúc sẽ học một ngôn ngữ mới.
3. Look at the years provided. Work in groups to predict when the following may happen in the future. Then compare your answers with other groups.
(Nhìn vào những năm được cho. Làm theo nhóm để dự đoán khi nào những điều sau đây xảy ra trong tương lai. Sau đó so sánh với nhóm khác.)
1. 2030
2. 2030
3. 2114
4. 2214
Advertisements (Quảng cáo)
5. 2114
Tạm dịch:
1. Chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại có dây vào năm 2030
2. Chúng ta vẫn sẽ gửi thư chậm vào năm 2030
3. Chúng ta sẽ giao tiếp với các thiết bị thần giao cách cảm vào năm 2114
4. Chúng ta sẽ không làm việc mặt đối mặt nữa trong năm 2214
5. Chúng ta sẽ sử dụng dấu hiệu vào năm 2114, nhưng các dấu hiệu sẽ tương tác hơn
4. Look at the conversation in Getting Started again and write down all the verbs that are followed by to-infinitive that you can find.
(Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Bắt đầu lần nữa và viết xuống tất cả những động từ mà theo sau bởi to-infìnitive mà em thể tìm.)
wanted to ask
planned to meet
decided to go
want to miss
tried to call
need to take
5. Choose the best answer.
(Chọn câu trả lời đúng.)
1. C
2. B
3. A
4. C
5. A
Tạm dịch:
1. Chúng tôi đã quyết định ở Thành phố Hồ Chí Minh trong 3 ngày.
2. Bạn có muôn có một cục pin điện thoại di động mà sử dụng năng lượng mặt trời không?
3. Họ chọn đi xe buýt đến đó.
4. Tôi đã cố gắng gọi bạn nhiều lần nhưng không thể gọi được.
5. Tôi nghĩ trong tương lai nhiều người sẽ thích giao tiếp bằng phương tiện xã hội.
6. The dream list. Imagine we are in the year 2050. Work in pairs and select three ways of communication that you think will be most common. Then make the list longer by sharing your ideas with another pair using full sentences.
(Danh sách giấc mơ. Tưởng tượng chúng ta đang ở năm 2050. Làm theo cặp và chọn 3 cách giao tiếp mà bạn nghĩ sẽ là phổ biến nhất. Sau đó lập danh sách dài hơn bằng cách chia sẻ với lớp.)
We will be using video conference in every meeting.
We will be using telepathy devices regularly.
We will be using the interactive signs.
Tạm dịch:
Chúng ta sẽ sử dụng cuộc hội nghị video cho mỗi cuộc họp.
Chúng ta sẽ sử dụng thiết bị thần giao cách cảm thường xuyên.
Chúng ta sẽ sử dụng những dấu hiệu tương tác.