Trang Chủ Bài tập SGK lớp 8 Bài tập SGK Hóa 8

Bài 1,2,3,4 trang 65 SGK Hóa 8: Mol

Tóm tắt kiến thức trọng tâm Bài 18 và giải bài 1, 2, 3, 4 trang 65 SGK Hóa lớp 8: Mol

Chương 3 Mol và tính toán Hóa học

1. Định nghĩa: Mol là những chất có chứa N (6 . 1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

2. Khối lượng mol: của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.

3. Thể tích mol của chất: là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

Gợi ý giải bài tập bài 18 Hóa 8 trang 65

Bài 1. Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a) 1,5 mol nguyên tử Al;

b) 0,5 mol phân tử H2;

c) 0,25 mol phân tử NaCl;

d) 0,05 mol phân tử H2O

Giải: a) 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 1,5N nguyên tử Al

hay: 1,5 . 6 . 6 . 1023 = 9 . 1023 (nguyên tử Al)

b) 0,5 mol phân tử H2 có chứa 0,5 N phân tử H2

hay: 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023 (phân tử H2)

c) 0,25 mol phân tử NaCl có chứa 0,25 N phân tử NaCl

hay: 0,25 . 6 . 1023 = 1,5 . 1023 (phân tử NaCl)

Advertisements (Quảng cáo)

d)  0,05 mol phân tử H2O có chứa 0,05 N phân tử H2O

hay: 0,05 .  6 . 1023 = 0,3 . 1023 (phân tử H2O)


Bài 2 trang 65: Em hãy tìm khối lượng của:

a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2

b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO

c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2

d) 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 (đường)

Hướng dẫn:

a) MCl = 35,5 g;                   Mcl2 = 71 g;

Advertisements (Quảng cáo)

b) MCu = 64 g;                     MCuO = 64 + 16 = 80 g;

c) MC  = 12 g;                     MCO = 12 + 16 = 28 g;

MCO2 = 12 + 16 . 2 = 44 g;

d) MNaCl  = 23 + 35,5 = 58,5 g;

MC12H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g.


Bài 3. Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của:

a) 1 mol phân tử CO2; 2 mol phân tử H2; 1,5 mol phân tử O2;

b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.

Đáp án bài 3:

a) 1 mol phân tử CO2;             VCO2 = 22,4 lít

2 mol phân tử H2;  VH2 = 2 . 22,4 = 44,8 lít

1,5 mol phân tử O2;    VO2 = 22,4 . 1,5 = 33,6 lít

b) 0,25 mol phân tử O2

VO2 = 22,4 . 0,25 = 5,6 lít

1,25 mol phân tử N2.

VN2 = 22,4 . 1,25 = 28 lít

Thể tích hỗn hợp:                      Vhh = 5,6 + 28 = 33,6 lít


Bài 4. Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:

H2O;       HCl;        Fe2O3;       C12H22O11.

Hướng dẫn: Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.

– Khối lượng mol phân tử H2O;     MH2O = 18 g

– Khối lượng mol phân tử HCl:        MHCl = 36,5 g

– Khối lượng mol phân tử  Fe2O3;    MFe2O3 = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 g

– Khối lượng mol phân tử C12H22O11: MC11H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g

Advertisements (Quảng cáo)