Trang Chủ Bài tập SGK lớp 7 Soạn văn lớp 7 - Ngắn gọn

Soạn bài Từ đồng nghĩa ngắn gọn- Văn 7: Các loại từ đồng nghĩa

 Bài Từ đồng nghĩa trang 113 Ngữ văn 7 tập 1 (ngắn gọn). Thế nào là đồng nghĩa?; Các loại từ đồng nghĩa

I. Thế nào là đồng nghĩa?

1. Từ đồng nghĩa của rọi, trông:

Rọi: soi, tỏa, chiếu…

– Trông: nhìn, ngó, dòm…

2. Các nhóm từ đồng nghĩa:

a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: trông coi, chăm sóc, …

b. Mong: trông mong, mong đợi, hi vọng…

II. Các loại từ đồng nghĩa:

1. So sánh nghĩa của từ “quả” và “trái”:

Nghĩa của quả và trái là đều dùng chỉ một loại quả nào đó => giống nghĩa nhau hoàn toàn.

2. Nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh”:

Giống: đều chỉ cái chết.

Khác:

– Bỏ mạng: thường chỉ cái chết của những kẻ xấu xa.

– Hi sinh: chỉ cái chết đáng tôn trọng.

III. Sử dụng từ đồng nghĩa:

1. Thay thế được “quả” với “trái” cho nhau vì nghĩa của chúng không thay đổi.

Còn “bỏ mạng” và “hi sinh” không thay được cho nhau vì sắc thái ý nghĩa của bỏ mạng là giễu cợt, sắc của hi sinh là kính trọng.

2. Chia li là chỉ chia tay lâu dài, thậm chí là không gặp lại, vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận còn chia tay chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại.

IV. LUYỆN TẬP:

1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa:

– Gan dạ: can đảm, can trường

– Nhà thơ: thi nhân, thi sĩ.

– Mổ xẻ: phẫu thuật, giải phẫu

– Của cải: tài sản.

– Nước ngoài: ngoại quốc

– chó biển: hải cẩu

– đòi hỏi: yêu cầu, nhu cầu

– năm học: niên khóa

– loài người: nhân loại

Advertisements (Quảng cáo)

– thay mặt: đại diện.

2. Tìm từ gốc Ấn –Âu:

Máy thu thanh: ra-đi-ô

Xe hơi: ô tô

Sinh tố: vi – ta- min

Dương cầm: pi- a – nô.

3. Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân:

Bao diêm – hộp quẹt

Cha – tía – ba

Quả dứa – trái thơm

Bà ấy – bả

4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế:

– đã đưa tận tay => đã trao tận tay

– đưa khách=> tiễn khách

– đã kêu => phàn nàn

– nói=> mắng, cười

– đi => mất, từ trần.

5. Phân biệt nghĩa các từ trong nhóm đồng nghĩa dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)

– ăn, xơi, chén:

+, ăn: chỉ sắc thái bình thường

+, xơi: chỉ sắc thái trang trọng, lịch sự

+, chén: chỉ sắc thái thân mật, suồng sã

– cho, tặng, biếu:

+, cho: chỉ quan hệ trên dưới hoặc có khi là ngang bằng.

+, tặng: không phân biệt ngôi thứ trên dưới.

+, Biếu: sự kính trọng của người dưới với người trên.

– yếu đuối, yếu ớt:

+, yếu đuối: nghiêng về sự thiếu hụt của tinh thần.

+, yếu ớt: nghiêng về thể trạng, thể chất.

– xinh, đẹp:

+, xinh: cái đẹp nghiêng về hình thức của sự vật nói chung, thường được cảm giác bằng thị giác (dành cho người trẻ)

+, đẹp: cái đẹp của xinh cộng với sự thẩm định của người khác (cho người kiểu trung niên).

– tu, nhấp , nốc:

+, tu: uống nhiều, liền mạch, không lịch sự.

+, nhấp: uống một ít bằng đầu môi, chủ yếu là nếm vị.

+, nốc: uống nhiều, nhanh và thô tục.

6. Chọn từ thích hợp:

a. thành quả, thành tích:

-thành quả

-thành tích.

b. ngoan cường, ngoan cố:

– ngoan cố

– ngoan cường

c. nhiệm vụ, nghĩa vụ:

– nghĩa vụ

– nhiệm vụ

d. giữ gìn, bảo vệ

– giữ gìn

– bảo vệ

7. a. đối xử, đối đãi.

– đối xử/ đối đãi

– đối xử

b. trọng đại, to lớn.

– trọng đại/ to lớn

– to lớn

8. Đặt câu:

– Bác Hồ là một con người bình thường nhưng vĩ đại.

– Tớ không nghĩ cậu lại làm cái việc tầm thường ấy.

– Kết quả học tập tốt là phần thưởng dành cho những bạn chăm chỉ.

– Hậu quả của việc nói dối là không ai tin mình nữa.

9.Chữa các từ dùng sai:

– hưởng lạc thay bằng hưởng thụ.

– bao che thay bằng che chở

– giảng dạy thay bằng nhắc nhở

– trình bày thay bằng trưng bày.

Advertisements (Quảng cáo)