1. Read Phong’s blog. Find the words from the box below in the text and underline them. Use the words around each underlined word to help you understand the meaning.
(Đọc blog của Phong. Tìm những từ trong khung bên dưới trong bài khóa và gạch dưới chúng. Sử dụng những từ gần những từ gạch dưới để giúp em hiểu ý nghĩa.)
stewing
bones
broth
boneless
slices
Tạm dịch:
hầm
xương
nước luộc thịt
không xương
lát
PHỞ – MỘT MÓN ĂN PHỔ BIẾN ở HÀ NỘI
Trong số nhiều món ăn đặc biệt ở Hà Nội, phở là món ăn phổ biến nhất. Nó là một loại canh (súp) đặc biệt của Việt Nam. Chúng ta có thể ăn phở thay thế cho bữa ăn trong ngày, từ bữa sáng đến bữa tối, và thậm chí là bữa ăn muộn ban đêm (ăn khuya). Phở có mùi vị rất đặc biệt. Sợi phở làm bằng gạo, được làm từ những loại gạo tốt nhất. Nước hầm thịt cho phở bò được thực hiện bằng cách hầm xương bò trong một nồi lớn với một thời gian dài. Nước thịt cho một loại phở khác, phở gà được thực hiện từ xương gà hầm. Thịt gà ăn kèm với phở gà là thịt gà không xương, và được cắt thành những miếng mỏng… nó rất ngon! Hãy nói cho chúng tôi nghe về món ăn yêu thích ở nơi bạn sống nhé!
2. Read Phong’s blog again and answer questions.
(Đọc lại blog của Phong lần nữa và trả lời câu hỏi sau.)
1. – We can enjoy pho for all kinds of meal during a day, from breakfast to dinner, and even for a late night snack.
2. – They are made from the best vatiety of rice.
3. – The broth for pho bo is made by stewing the bones of cows for a long time in a large pot. The broth for pho ga is made by stewing chicken bones.
4. – It is boneless and cut into thin slices.
Tạm dịch:
1. Khi nào chúng ta ăn phở?
– Chúng ta có thể ăn phở cho tất cả các bữa ăn, từ bữa sáng đến bữa tối, thậm chí cho bữa ăn khuya.
2. Sợi phở được làm bằng gì?
– Chúng được làm từ nhiều loại gạo hảo hạng.
Advertisements (Quảng cáo)
3. Nước thịt cho phở bò và phở gà được làm từ gì?
– Nước phở bò được hầm từ xương bò với một thời gian dài trong nồi lớn. Nước phở gà được hầm bằng xương gà.
4. Thịt gà được ăn với phở gà như thế nào?
– Nó được rút xương và cắt thành lát mỏng.
3. Look at the list of ingredients below. Work pairs. Ask and answer questions about the ingredients for an omelette
(Nhìn vào danh sách thành phần bên dưới. Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về các thành phần để làm một trứng Ốp la.)
A: I want to cook an omellete. What ingredients do I need?
B: You need: egg, salt, cold water, pepper, oil.
A: How many eggs do I need?
B: 2 eggs.
A: How much salt, cold water, pepper and oil do I need?
B: You need a pinch of salt, two teaspoons of cold water, a half teaspoon of pepper, and two tablespoons of oil.
Tạm dịch:
CÔNG THÚC MÓN TRỨNG ỐP LA (Thành phần)
– hai quả trứng
– một nhúm muối
– hai muỗng cà phê nước lọc
Advertisements (Quảng cáo)
– nửa muỗng cà phê tiêu
– hai muỗng canh dầu ăn
A: Tôi muốn làm món trứng ốp la. Tôi cần những nguyên liệu gì?
B: Bạn cần trứng, muối, nước lọc, tiêu, dầu ăn.
A: Tôi cần bao nhiêu trứng?
B: Hai quả.
A: Tôi cần bao nhiêu muối, nước lọc, tiêu và dầu ăn?
B: Bạn cần một ít muối, hai muỗng cà phê nước lọc, nửa muỗng tiêu và hai muỗng canh dầu ăn.
4. Look at the pictures of how to cook an omelette. Use the phrases in this box to complete the above instructions
(Nhìn vào những bức hình về cách chiên trứng Ốp la. Dùng những cụm từ có trong khung để hoàn thành hướng dẫn sau.)
1. d
2. e
3. a
4. b
5. c
Tạm dịch:
1. First, beat the eggs together with salt pepper and cold water.
2. Then, heat the oil over high heat in a frying pan.
3. Next, pour the egg mixture into the pan and cook for two minutes.
4. After that, fold the omellete in half.
5. Finally, put the omellete on a plate and serve it with some vegetables.
Tạm dịch:
1. Đầu tiên, đánh trứng với muối, tiêu và nước lọc.
2. Sau đó, đun nóng dầu với nhiệt độ cao trong chảo chiên.
3. Kế đến, đổ hỗn hợp trứng vào chảo và nấu trong 2 phút.
4. Sau đó, gấp trứng lại một nửa.
5. Cuối cùng, bỏ trứng ốp la vào đĩa và ăn nó với rau.
5. Work in pairs. Practise giving instructions on how to make a dish or drink.
(Làm theo cặp. Đưa ra hướng dẫn về cách làm một món ăn hoặc thức uống.)
A: Can you tell me how to cook the rice, please? What should I do first?
B: First, wash and rinse the rice really well, until the water is clear.
A: And then?
B: Put rice in a pot with amount of water and heat it until it boils.
A: What next?
B: When it boils, you open the nut of pot and turn the heat down.
A: And?
B: Cook on the lowest heat possible for 10-15 mins without uncovering the pan and use a spoon to fluff up the cooked rice.
Tạm dịch:
A: Bạn có thể nói cho tôi biết cách nấu cơm không’? Đầu tiên tôi nên làm gi?
B: Rửa và vo gạo thật sạch, cho đến khi nước trong.
A: Sau đó?
B: Bỏ gạo vào nồi với một ít nước và đun nóng đến khi sôi.
A: Kế đến?
B: Khi nó sôi, bạn mở nắp nồi và vặn nhỏ nhiệt độ lại.
A: Và?
B: Đun nóng với nhiệt độ thấp nhất khoảng 10-15 phút mà không đậy nắp và dùng muỗng xới đều cơm.