Chương 9: Vai trò của thực vật SBT Sinh lớp 6. Giải bài tập tự luận trang 95 Sách bài tập Sinh học 6. Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ trao đổi khí. Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hoà lượng khí cacbônic và ôxi trong không khí ?…
Bài 1. Hãy vẽ sơ đồ trao đổi khí. Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hoà lượng khí cacbônic và ôxi trong không khí ?
– Vẽ sơ đồ trao đổi khí
– Nhờ quá trình quang hợp, thực vật hút khí cacbônic, nhả khí ôxi nên có khả năng điều hoà lượng khí cacbônic và ôxi trong không khí.
Bài 2. Vì sao người ta cần trồng nhiều cây xanh để giảm bớt tác hại của ô nhiễm không khí ?
– Lá cây ngăn bụi và khí độc làm không khí trong lành.
– Một số loài cây tiết ra các chất có tác dụng tiêu diệt vi trùng gây bệnh (thông, bạch đàn, long não…).
– Tán lá cây có tác dụng giảm nhiệt độ môi trường khi có nắng to.
Bài 3. Quan sát hình 47.1, hình 47.2 SGK, hãy cho biết điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc (hình 47.1B) khi có mưa. Tại sao ?
– Trên đồi trọc không có cây cối che phủ.
– Khi có mưa (nhất là khi mưa to) do không có Cây nên nước mưa trực tiếp chảy xối xả xuống mặt đất trên đồi làm :
+ Cuốn trôi lớp đất màu mỡ trên mặt.
+ Do không có rễ cây giữ đất nên khi có mưa lớn, đất trên các đồi trọc theo dòng nước trôi xuống gây xói mòn.
Bài 4. Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê ?
Ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê để rừng (gọi là rừng phòng hộ) chắn gió, chắn sóng, chống xói lở, bảo vệ đê biển.
Bài 5. Thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước ? Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào ?
Thực vật nhất là rừng cây tạo ra nguồn nước ở suối, sông vì:
Advertisements (Quảng cáo)
Khi nước mưa rơi xuống rừng, nước sẽ được tán cây, thân cây, rễ cây, thảm mục trong rừng giữ lại một phần sau đó thấm dần xuống các lớp dưới tạo thành dòng chảy ngầm, chảy vào các chỗ trũng tạo thành suối, thành sông góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán.
Bài 6. Quan sát hình 48.1 SGK và các hình dưới đây cùng với những hiểu biết của em đế điền vào bảng sau (điền dấu X ở vị trí thích hợp).
Tên con vật |
Thức ăn chủ yếu |
||||
Lá |
Rễ, củ |
Cả cây |
Quả |
Hạt |
|
1. Sơn dương |
x |
|
x |
|
|
2. Voi |
x |
|
x |
x |
|
3. Trâu |
x |
|
x |
|
|
4. Thỏ |
x |
x |
|
|
x |
5. Gà |
x |
|
|
|
x |
6. Ong |
|
|
|
x |
|
7. Sóc |
|
|
|
x |
x |
8. Đười ươi |
|
|
|
x |
x |
Bài 7. Hãy sưu tầm những tranh ảnh về động vật trong thiên nhiên “lấy cây làm nhà”.
Sưu tầm những tranh ảnh vể động vật trong thiên nhiên “lấy cây làm nhà”.
Bài 8. Nêu vai trò của thực vật đối với động vật. Sau khi sưu tầm em có thể trang trí rồi làm thành một bộ sưu tầm sinh vật, cũng có thể tham gia làm báo tường ở lớp.
Nêu vai trò của thực vật đối với động vật.
– Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật.
– Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
Bài 9: Trong các chuỗi liên tục sau đây:
Advertisements (Quảng cáo)
Hãy thay thế các từ động vật, thực vật bằng tên con vật hoặc cây cụ thể.
Bài 10. Tìm thêm một số cây khác ở địa phương, điền vào bảng dưới đây bằng dấu X ở vị trí thích hợp.
STT |
Tên cây |
Cây lương thực |
Cây thực phẩm |
Cây ăn quả |
Cây công nghiệp |
Cây lấy gỗ |
Cây làm thuốc |
Cây làm cảnh |
Công dụng khác |
1 |
Cây mít |
|
|
X |
|
X |
|
|
|
2 |
Cây lim |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cây sen |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cây lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cây ngố |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Cây cao su |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cây chè |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Cây ngải cứu |
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Tên cây |
Cây lương thực |
Cây thực phẩm |
Cây ăn quả |
Cây công nghiệp |
Cây lấy gỗ |
Cây làm thuốc |
Cây làm cảnh |
Công dụng khác |
1 |
Cây mít |
|
|
X |
|
X |
|
|
|
2 |
Cây lim |
|
|
|
|
X |
|
|
|
3 |
Cây sen |
|
X |
X |
|
|
X |
X |
|
4 |
Cây lúa |
X |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cây ngô |
X |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Cây cao su |
|
|
|
X |
|
|
|
|
7 |
Cây chè |
|
|
|
X |
|
|
|
|
8 |
Cây ngải cứu |
|
X |
|
|
|
X |
|
|
Bài 11. Hãy tìm một câu chú thích thích hợp cho tất cả các hình dưới đây về vai trò của thực vật đối với động vật.
Bài 12. Quan sát hình dưới đây và với những hiểu biẽi cùa em, hãy nêu những thực vật có hại cho sức khoẻ con người.
Một số thực vật có hại cho sức khoẻ con người như :
– Cây thuốc phiện, cây thuốc lá, cây cần sa (tác hại xem SGK).
– Ngoài ra còn có những cây như : cây lá ngón, cây trúc đào (ăn lá cây bị ngộ độc có thể chết), cây cà độc dược (quả rất độc), cây lá han (lá gây ngứa)…
Bài 13. Tại sao người ta nói : “Nếu không có thực vật thí cũng không có loài người” ?
Người ta nói: “Nếu không có thực vật thì cũng không có loài người” vì :
– Thực vật cung cấp ôxi cho hô hấp ; thiếu ôxi người bị ngạt sẽ chết.
– Thực vật cung cấp lương thực, thực phẩm, dược phẩm, cung cấp nguyên liệu cho sản xuất, xây dựng đối với đời sống con người.
Vì vậy, nếu không có thực vật cũng không có loài người.
Bài 14.
– Đa dạng của thực vật là gì ?
– Thế nào là thực vật quý hiếm ?
– Đa dạng của thực vật là sự phong phú về các loài, các cá thê của loài và môi trường sống của chúng.
– Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị về mặt này hay mặt khác và có xu hướng ngày càng ít đi do khai thác quá mức.
Bài 15.
– Nêu những nguyên nhân khiến cho đa dạng của thực vật ở Việt Nam bị giảm sút.
– Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam ?
– Những nguyên nhân khiến cho đa dạng của thực vật ở Việt Nam bị giảm sút:
Nhiều loài cây có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi, cùng với sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống của con người.
– Cần phải có các biện pháp để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt Nam :
+ Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.
+ Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
+ Xây dựng các vườn thực vật, vườn Quốc gia, các khu bảo tồn… để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm.
+ Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt.
+ Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.