Hoạt động 1
a) Tìm số thích hợp cho ? : Do \(\left( { – 3} \right)\left( { – 4} \right) = 12\) nên \(12:\left( { – 3} \right) = ?\).
Mẫu: Do \(4.\left( { – 3} \right) = – 12\) nên \(\left( { – 12} \right):4 = – 3\).
b) So sánh \(12:\left( { – 3} \right)\) và \( – \left( {12:3} \right)\).
a) \(\left( { – 4} \right)\).
b) \(12:\left( { – 3} \right) = \left( { – 4} \right)\)
\(12:3 = 4 \Rightarrow – \left( {12:3} \right) = – 4\)
Vậy hai phép tính 12 : (- 3) và – (12 : 3) cho kết quả bằng nhau.
Luyện tập vận dụng 1 trang 84 SGK Toán 6 Cánh Diều
Tính
a) 36 : (- 9) ;
b) (- 48) : 6.
a) 36 : (- 9) = – (36 : 9) = – 4.
b) (- 48) : 6 = – (48 : 6) = 8.
Hoạt động 2
a) Tìm số thích hợp cho ? : Do \(\left( { – 5} \right).4 = – 20\) nên \(\left( { – 20} \right):\left( { – 5} \right) = ?\).
Mẫu: Do \(\left( { – 4} \right).3 = – 12\) nên \(\left( { – 12} \right):\left( { – 4} \right) = 3\).
b) So sánh \(\left( { – 20} \right):\left( { – 5} \right)\) và \(20:5\).
a) 4
b) (- 20) : (- 5) = 4 = 20 : 5.
Vậy hai phép tính (- 20) : (- 5) và 20 : 5 cho kết quả bằng nhau.
Trả lời Luyện tập vận dụng 2
Tính
a) \(\left( { – 12} \right):\left( { – 6} \right)\);
b) \(\left( { – 64} \right):\left( { – 8} \right)\).
a) (- 12) : (- 6) = 12 : 6 = 2.
b) (- 64) : (- 8) = 64 : 8.
Hoạt động 3
a) Tìm số thích hợp ở ? trong bảng sau:
b) Số \( – 36\) có thể chia hết cho các số nguyên nào?
a)
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
9 |
12 |
18 |
36 |
(- 36) : n |
-36 |
– 18 |
– 12 |
– 9 |
– 6 |
– 4 |
– 3 |
– 2 |
– 1 |
b) Số – 36 chia hết cho các số nguyên: 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18, 36, – 1, – 2, – 3, – 4, -6, -9, -12, -18, -36.
Luyện tập vận dụng 3
Sử dụng các từ “chia hết cho”, “bội”, “ước” thích hợp cho ?
a) – 16 ? – 2;
b) – 18 là ? của – 6;
c) 3 là ? của – 27
a) Do – 16 = 8 . (- 2) nên – 16 chia hết cho (- 2)
Advertisements (Quảng cáo)
b) Do – 18 = 3. (– 6 ) nên – 18 là bội của – 6.
c) Do – 27 = ( – 9 ).3 nên 3 là ước của – 27.
Luyện tập vận dụng 4 trang 86 Toán 6 cánh diều
a) Viết tất cả các số nguyên là ước của – 15 ; – 12.
b) Viết năm số nguyên là bội của – 3 ; – 7.
a)
Do -15= (- 15).1=15.(-1)=( – 5 ).3= (- 3).5 nên:
Ư(-15) = {15,- 15, 5, – 5, 3, – 3, 1, – 1}
Do -12=(- 12).1= 12. (-1)=(- 2).6= 2.(-6)=3.(-4)=(-3).4 nên:
Ư(- 12) = {12, – 12, 6, – 6, 4, – 4, 3, -3, 2, – 2, 1, -1}
b)
B(- 3) = {3, – 3, 6, – 6, 9,…}
B(- 7) = {7, -7, 14, – 14, 21,…}
Giải bài 1 trang 87 SGK Toán 6 Cánh Diều
Tính:
a) (- 45) : 5;
b) 56 : 7;
c) 75 : 25;
d) (- 207) : (- 9).
a) (- 45) : 5 = – (45 : 5) = – 9
b) 56 : (- 7) = – (56 : 7) = – 8
c) 75 : 25 = 3
d) (- 207) : (- 9) = 207 : 9 = – 23
Bài 2 trang 87 SGK Cánh Diều Toán 6
So sánh:
a) 36 : (- 6) và 0;
Advertisements (Quảng cáo)
b) (- 15) : (- 3) và (- 63) : 7
a) 36: (-6) ra số âm nên:
36 : (- 6) < 0
b) (- 15) : (- 3) ra số dương và (- 63) : 7 ra số âm nên
(- 15) : (- 3) > (- 63) : 7.
Bài 3 trang 87 Toán 6
Tìm số nguyên x, biết:
a) (- 3) . x = 36;
b) (- 100) : (x + 5) = – 5.
a) (- 3). x = 36
=> x = 36 : (- 3) = – (36 : 3) = – 12
b) (- 100) : (x + 5) = – 5
=> – 100 = – 5 . (x + 5)
=> – 100 = – 5 . x – 25
=> – 100 + 25 = – 5 . x
=> – 75 = – 5 . x
=> x = 75 : 5
=> x = 15
Giải Bài 4 trang 87 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
Nhiệt độ lúc 8 giờ trong 5 ngày liên tiếp là \( – 6^\circ C, – 5^\circ C, – 4^\circ ,2^\circ C,3^\circ C\). Tính nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày đó.
Nhiệt độ trung bình: Tính tổng nhiệt độ 5 ngày rồi chia 5.
Nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày là:
[(- 6) + (- 5) + (- 4) + 2 + 3] : 5 = – 2\(\left( {^\circ C} \right)\).
Giải Bài 5
Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.
a) – 36 chia hết cho – 9;
b) – 18 chia hết cho 5.
a) Đúng. Vì (- 36) = (- 9) . 4
b) Sai. Vì 5 không là ước của 18.
Bài 6 trang 87 Toán lớp 6 cánh diều
Tìm số nguyên x, biết:
a) 4 chia hết cho x.
b) -13 chia hết cho x+2.
a) 4 chia hết cho x nên x là ước nguyên của a tức là \(x \in \left\{ {1; – 1;2;\left( { – 2} \right);4;\left( { – 4} \right)} \right\}\)
b) Ư(-13)=\(\left\{ {1; – 1;13; – 13} \right\}\)
Vì -13 chia hết cho x+2 nên x+2 bằng một trong 4 ước của – 13 :
Với \(x + 2 = 1 \Rightarrow x = 1 – 2 = – 1\)
Với \(x + 2 = – 1 \Rightarrow x = – 1 – 2 = – 3\)
Với \(x + 2 = 13 \Rightarrow x = 13 – 2 = 11\)
Với \(x + 2 = – 13 \Rightarrow x = – 13 – 2 = – 15\)
Bài 7 trang 87 Toán 6 cánh diều tập 1
Một con ốc sên leo len một cây cao 8 m. Trong mỗi ngày (24 giờ), 12 giờ đầu tiên ốc sên leo được 3m, rồi 12 giờ sau nó lại tụt xuống 2m. Quy ước quãng đường mà ốc sên leo lên 3 m là 3 m, quãng đường ốc sên tụt xuống 2 m là – 2m.
a) Viết phép tính biểu thị quãng đường mà ốc sên leo được sau 2 ngày.
b) Sau 5 ngày thì ốc sên leo được bao nhiêu m?
c) Sau bao nhiêu giờ thì ốc sên chạm đến ngọn cây? Biết rằng lúc 0 giờ ốc sên ở gốc cây và bắt đầu leo lại.
a)
Quãng đường mà ốc sên leo được sau 1 ngày được biểu thị bằng phép tính: \(3 + \left( { – 2} \right)\).
Quãng đường mà ốc sên leo được sau 2 ngày được biểu thị bằng phép tính:
[3 + (- 2)] . 2.
b) Sau 5 ngày ốc sên leo được: [3 + (- 2)] . 5 = 5 m.
c) 12 giờ đầu tiên ốc sên leo được 3m, rồi 12 giờ sau nó lại tụt xuống 2m.
=> Sau 1 ngày (24 giờ) ốc sên sẽ leo được 1 m
– Đến hết ngày thứ 7 (168 giờ) ốc sên leo được 7 m.
– 12 giờ đầu ốc sên leo được 3 m => 4 giờ đầu ốc sên leo được thêm 1 m nữa là 8 m (ngọn cây).
– Nên tổng số giờ: 168 + 4 = 170 giờ.
Kết luận: Tổng số giờ ốc sên chạm đến ngọn cây là 170 giờ.
Bài 8 trang 87 Toán 6
Dùng máy tính cầm tay để tính:
(- 252) : 21; 253 : (- 11); (- 645) : (- 15).
(-252):21= – 12
253: (-11)= ( -23)
( – 645) : (- 15 ) = 43.