Câu hỏi mở đầu
Mẹ: Mẹ sờ trán em Vinh thấy hơi nóng. Có lẽ em Vinh bị sốt rồi.
Vân: Con sờ trán em Vinh thấy bình thường mà.
Vậy em Vinh có bị sốt không? Để biết chính xác em Vinh có bị sốt không ta nên làm thế nào?
Để biết chính xác em Vinh có bị sốt không ta dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể em Vinh.
1. Nhiệt độ và nhiệt kế trang 31 SGK KHTN 6
Câu 1. Thực hiện thí nghiệm như mô tả ở thí nghiệm 1 và cho biết cảm nhận của em về độ nóng lạnh ở các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 có như nhau không? Từ đó em có thể rút ra nhận xét gì?
Cảm nhận về độ nóng , lạnh ở các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 khác nhau. Ngón tay từ cốc 1 sẽ có cảm giác nóng, ngón tay từ cốc 3 có cảm giác lạnh hơn mặc dù nước trong cốc 2 có nhiệt độ nhất định.
=> Nhận xét: Cảm giác của tay không xác định đúng được độ nóng, lạnh của 1 vật khi ta sờ hoặc tiếp xúc với nó.
Câu 2. Để so sánh độ “nóng”, “lạnh” của các vật, người ta dùng đại lượng nào?
Để so sánh độ “nóng”, “lạnh” của các vật, người ta dùng đại lượng: Nhiệt độ.
Luyện tập
Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của các vật.
Ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của các vật là:
Vào mùa đông, khi cho bàn tay đang lạnh buốt nhúng vào nước lạnh thì tay ta cảm thấy ấm.
Câu 3. Kể tên một số loại dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết. Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó.
– Dụng cụ dùng để đo độ “nóng”, “lạnh” của vật là: Nhiệt kế.
– Một số loại dụng cụ đo nhiệt độ:
+ Nhiệt kế thủy ngân: ưu điểm là phổ biến, giá rẻ và cho độ chính xác cao. Tuy nhiên, rất độc hại nếu để nhiệt kế bị vỡ.
+ Nhiệt kế hồng ngoại: ưu điểm đó là thời gian đo nhanh, cách sử dụng đơn giản, độ an toàn cao, vị trí đo đa dạng, ngoài đo thân nhiệt có thể được sử dụng đo nhiệt độ của các vật thể khác, đo nhiệt độ phòng, …
Luyện tập
Advertisements (Quảng cáo)
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi nhiệt kế ở hình 7.3, 7.4 và 7.5.
– Hình 7. 3: GHĐ: 420C; ĐCNN: 0,10C
– Hình 7.4: GHĐ: 450C; ĐCNN: 0,50C
– Hình 7.5: GHĐ: 500C; ĐCNN: 10C
2. Thang nhiệt độ trang 33 Khoa học 6
Câu 4. Có các nhiệt kế như hình 7.6, để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Vì sao?
Trong hình 7.6, ba loại nhiệt kế có GHĐ lần lượt là 450C, 420C, 400C.
– Để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm, ta không dùng được nhiệt kế nào trong hình 7.6 vì:
Nhiệt độ sôi của nước là 1000C, ta phải dùng những loại nhiệt kế có GHĐ lớn hơn hoặc bằng 1000C => cả 3 nhiệt kế đều không phù hợp.
– Để đo nhiệt độ cơ thể, ta có thể dùng được cả ba nhiệt kế trong hình 7.6 vì GHĐ của cả ba nhiệt kế đều phù hợp để đo nhiệt độ cơ thể người.
Câu 5. Hãy đo nhiệt độ của 2 cốc nước rồi điền kết quả theo mẫu bảng 7.1.
Advertisements (Quảng cáo)
Học sinh tự thực hành đo nhiệt độ của hai cốc nước đã chuẩn bị trước. Sau đó kẻ bảng và hoàn thành theo mẫu bảng 7.1.
Vận dụng
-Tại sao chỉ có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu mà không có nhiệt kế nước?
– Mô tả cách đo và thực hành đo nhiệt độ của cơ thể em.
– Chỉ có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu mà không có nhiệt kế nước vì:
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. Rượu hay thủy ngân có tính co dãn vì nhiệt đều còn nước thì không có tính chất này. Hơn nữa, nước thì không đo được nhiệt độ âm.
– Cách đo nhiệt độ cơ thể:
Khi đo nhiệt độ của cơ thể, ta cần thực hiện các bước sau:
+ Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của cơ thể.
+ Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp.
+ Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo.
+ Bước 4: Thực hiện phép đo.
+ Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
Học sinh thực hành đo nhiệt độ của cơ thể và ghi nhận kết quả.
Giải bài 1 trang 34 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo
Tại sao bảng chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế thủy ngân thường ghi nhiệt độ từ 350C đến 420C?
Bảng chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế thủy ngân thường ghi nhiệt độ từ 350C đến 420C vì nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể con người, nhiệt độ mà cơ thể con người chỉ trong khoảng 340C đến 420C.
Bài 2
Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế?
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
C. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ
D. Hiện tượng nóng chảy của các chất
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. Chọn đáp án A
Giải bài 3 trang 34 Khoa học tự nhiên 6 CTST
Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.
Loại nhiệt kế |
Thang nhiệt độ |
Y tế |
Từ 350C đến 420C |
Rượu |
Từ -300C đến 600C |
Thủy ngân |
Từ -100C đến 1100C |
Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của:
a) Cơ thể người
b) Nước sôi
c) Không khí trong phòng
a) Cơ thể người: nhiệt độ trong khoảng 350C đến 420C => nhiệt kế y tế.
b) Nưới sôi: nhiệt độ sôi của nước là 1000C => nhiệt kế thủy ngân.
c) Không khí trong phòng: trong khoảng 200C đến 400C => nhiệt kế rượu.