Trang Chủ Bài tập SGK lớp 6 Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều

Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng Công nghệ lớp 6 Cánh Diều

Trả lời câu hỏi trang 25, 26, 27, 28, 29 SGK Công nghệ 6 cánh diều: Bài 5 Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng – Chủ đề 2 bảo quản và chế biến thực phẩm

Mở đầu trang 25 SGK Công nghệ 6 – Cánh Diều

Món ăn em yêu thích là gì? Kể tên các thành phần trong món ăn đó.

Món ăn em yêu thích là bánh mì, bún, phở có thành đường, tinh bột.

I. Các nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp chính

1. Em hãy kể thêm các thực phẩm chế biến theo gợi ý ở cột (3) Bảng 5.1.


2. Quan sát hình 5.1 cho biết các chất khoáng và vitamin có trong những thực phẩm nào?

Câu 1

1. Em hãy kể thêm các thực phẩm chế biến theo gợi ý ở cột (3) Bảng 5.1.

Các thực phẩm chế biến theo gợi ý ở cột (3) Bảng 5.1 là: Thịt kho, kim chi, cá kho, tôm chiên, gà rang muối, lạc rang, tào phớ, chè…

Câu 2

2. Quan sát hình 5.1 cho biết các chất khoáng và vitamin có trong những thực phẩm nào?

Chất khoáng là một nhóm các chất cần thiết không sinh năng lượng nhưng giữ vai trò trong nhiều chức phận quan trọng đối với cơ thể.

Các chất khoáng gồm có canxi, magie, natri, kali… được coi là các yếu tố kiềm với nguồn gốc chứa nhiều trong thực phẩm nguồn gốc rau quả, sữa, chế phẩm của sữa.
Các chất khoáng như lưu huỳnh, phốt pho, clo… là các yếu tố toan chủ yếu có trong các thực phẩm nguồn gốc động vật như thịt, cá, trứng và thực vật như ngũ cốc.
Thức ăn từ tự nhiên thường chứa ít canxi nên tỷ lệ Ca/P thấp trừ sữa, các loại nhuyễn thể, cá, tôm, cua… Để bổ sung nhiều canxi cho trẻ thì ngoài sữa cần cho bé ăn thêm cua, cá, tôm khi ăn dặm, nấu bột hoặc cháu.
Sắt có nhiều trong thịt, cá, trứng, đậu đỗ, vừng lạc và chứa ít trong ngũ cốc, sữa.
Các yếu tố vi lượng như mangan, đồng, kẽm, iốt, nhôm… có chứa nhiều trong thịt, sữa, trứng, các loại thủy sản.
Tăng cường các loại cua, tôm, tép giã nhỏ nấu canh vì rất giàu đạm và canxi. Ngoài ra bạn cũng có thể chế biến các loại cá nhỏ bằng cách nấu nhừ hoặc kho tương, kho nước mắm. Việc ăn cả thịt cá và xương cá sẽ tận dụng được tối đa chất đạm và chất khoáng trong cá.

Vitamin là một phân tử hữu cơ (hoặc tập hợp các phân tử có liên quan) là một loại vi chất dinh dưỡng thiết yếu mà một sinh vật cần với số lượng nhỏ để duy trì hoạt động đúng đắn của quá trình trao đổi chất. Vitamin có nhiều trong thực phẩm:

Rau tươi và các loại quả chứa rất nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ. Rau còn chứa từ 1-2% chất đạm, trong đó có một số loại chứa hàm lượng đạm cao như rau ngót hay rau muống.
Vitamin A có nhiều trong gan, trứng, cá, các loại rau có màu xanh đậm như rau đay, rau ngót, rau muống, rau khoai lang, kinh giới… các loại quả màu vàng, cam như gấc, đu đủ chín, hồng, xoài, mít, dứa… chứa nhiều tiền vitamin A là B-caroten.
Vitamin nhóm B chứa trong thịt, đậu đỗ, cám gạo…. Vitamin B hòa tan trong nước nên rất dễ bị phân hủy bởi nhiệt, bị hao hụt hoặc mất đi trong quá trình chế biến.
Vitamin C có trong rau quả tươi như rau cải, rau muống, rau ngót, mồng tơi. Vitamin C dễ tan trong nước, dễ phân hủy bởi nhiệt độ cao.

Advertisements (Quảng cáo)

– Các chất khoáng và vitamin có trong những thực phẩm:

   + Thực phẩm giàu chất khoáng: Cam, sữa, bơ, lạc, đậu, cá, trứng, ngô, thịt.

   + Thực phẩm giàu chất vitamin: Cà chua, cà rốt, cá, sữa, trứng, bơ, nấm, rau, thịt, các loại hoa quả.

Luyện tập mục II

Trong các chất dinh dưỡng sau: đường, đạm, chất khoáng, chất béo, loại nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể?

– Chức năng của đạm:

   + Giúp cơ thể phát triển tốt.

   + Tái tạo các tế bào đã chết.

   + Cung cấp năng lượng cho cơ thể, tăng khả năng đề kháng.

– Chức năng của chất béo:

   + Giúp hấp thu các vitamin A, D, E, K

   + Giúp phát triển các tế bào não và hệ thần kinh,…

Advertisements (Quảng cáo)

– Chức năng của vitamin:

    + Tăng cường thị lực của mặt: vitamin A,…

    + Bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng, chống oxi hóa: Vitamin C, vitamin E,…

    + Giúp cơ thể hấp thu tốt calcium, phosphorus để hình thành và duy trì hệ xương răng vững chắc: vitamin D

    + Tham gia chuyển hóa thức ăn thành năng lượng: vitamin B1

– Chức năng của chất khoáng:

   + Giúp hình thành, tăng trưởng và duy trì sự vững chắc của xương, răng: calcuim

   + Điều hòa hệ tim mạch, tuần hoàn máu, tiêu hóa.

   + Duy trì chất lỏng trong cơ thể

– Chức năng của đường:

   + Hỗ trợ sự phát triển não, hệ thần kinh

   + Điều hòa hoạt động của cơ thể…

Trong các chất dinh dưỡng sau: đường, đạm, chất khoáng, chất béo, chất khoáng không cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Vận dụng mục II

Nếu bạn của em có chiều cao thấp hơn sơ với lửa tuổi, em sẽ khuyên bạn nên ăn thêm những thực phẩm nảo? Vì sao?

Nếu bạn của em có chiều cao thấp hơn sơ với lửa tuổi, em sẽ khuyên bạn nên ăn thêm những thực phẩm như cá, trứng, rau, sữa, nấm, đỗ vì đây đều là những thực phẩm có chứa vitamin D, nhiều canxi cho xương chắc khoẻ. Lựa chọn môn thể thao có lợi cho tăng chiều cao: bơi lội, bóng rổ, bóng chuyền, cầu lông, xà đơn,… ngủ đủ giấc 8 tiếng mỗi ngày và ngủ trước 23h để kích thích sản sinh hoocmon tăng trưởng. Hạn chế ăn đồ ăn nhanh, đồ ăn quá nhiều dầu mỡ, nước uống có ga, các chất kích thích

III. Tính toán sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình

Nếu ở địa phương em không có sẵn các nguyên liệu như trong ví dụ trên hoặc chi phí của bữa ăn không phủ hợp với khả năng tài chính của gia đình, em sẽ làm như thể nào để vẫn đàm bảo đủ năng lượng, đủ và cân đối các chất dinh dưỡng?

Nếu ở địa phương em không có sẵn các nguyên liệu như trong ví dụ trên hoặc chi phí của bữa ăn không phủ hợp với khả năng tài chính của gia đình, em sẽ tìm những món ăn khác có giá thành rẻ cũng bổ sung các chất dinh dưỡng như trong bài đã nêu.

Vận dụng mục III

Hãy tính toán sơ bộ định đưỡng và chỉ phí tài chính cho một bữa ăn của gia đình em.

Sơ bộ định đưỡng và chỉ phí tài chính cho một bữa ăn của gia đình em là:

1 kg thịt ba chỉ hoặc nạc vai xay: 140-160 ngàn đồng/kg

1 kg cá rô phi: 20 ngàn đồng/kg

5 quả trứng gà: 15 ngàn đồng (25k/chục quả)

1kg cà pháo hay cà cả: 15-20 ngàn đồng/kg

1kg khoai tây: 25 ngàn đồng

Các loại rau thơm, giềng, tỏi, gừng: 25 ngàn đồng.

Tổng: 100 ngàn đồng.

Advertisements (Quảng cáo)