ll. NGỮ PHÁP
1. Hỏi đáp ai đó muốn viếng thăm nơi nào (hai nơi trở lên)
Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó muốn viếng thăm nơi nào đó (thường đưa ra nhiều hơn hai nơi để lựa chọn), chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Which place would you like to visit, địa danh 1 or địa danh 2?
Nơi nào bợn muốn viếng,… hoặc…?
I’d like to visit…
Tôi muốn viếng…
Ex: Which place would you like to visit, the Museum of History or Ben Thanh Market?
Nơi nào bạn muốn viếng, Bảo tàng Lịch sử hay chợ Bến Thành?
Advertisements (Quảng cáo)
I’d like to visit the Museum of History. Tôi muốn viếng Bảo tàng Lịch sử.
2. Hỏi đáp ai đó đã đi đâu
Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó đã đi đâu (đã đi một địa danh nào đó), chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Where did you go + thời gian ở quá khứ?
Advertisements (Quảng cáo)
Bạn đã đi đâu vào… ?
I went to…
Tôi đã đi đến…
Ex: Where did you go yesterday? Bạn đã đi đâu vào ngày hôm qua?
I went to Ha Long Bay. Tôi đã đi đến vịnh Hạ Long.
3. Hỏi đáp ai đó nghĩ gì về nơi đã đến
Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó nghĩ gì về nơi đã đến (cảm nghĩ về nơi đã đi), chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
What do you think of + địa danh?
Bạn nghĩ gì về…?
It’s more.. than I expected
Nó… hơn tôi mong đợi._______________
Ex: What do you think of Dam Sen Park? Bạn nghĩ gì về công viên Đầm Sen? It’s more exciting than I expected. Nó náo nhiệt hơn tôi mong đợi.