Trang Chủ Bài tập SGK lớp 2 Tiếng Việt 2 - CTST

Bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn Soạn bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi. Trả lời câu hỏi trang 18, 19, 20 SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo. Tuần 2: Em đã lớn hơn

Phần I. Khởi động

1. Đọc các nội dung trên tờ lịch

2. Trao đổi với bạn: Chúng ta cần lịch để làm gì?

1. Đọc nội dung trên tờ lịch: Tháng chín, năm 2021, ngày 25, thứ bảy, ngày 18 tháng tám (Âm lịch)

2. Chúng ta cần lịch để xác định rõ ngày, tháng, năm và chủ động sắp xếp công việc.

II. Bài đọc

Ngày hôm qua đâu rồi?

 

Em cầm tờ lịch cũ :

– Ngày hôm qua đâu rồi?

Ra ngoài sân hỏi bố

Xoa đầu em, bố cười .

– Ngày hôm qua ở lại

Trên cành hoa trong vườn

Nụ hồng lớn lên mãi

Đợi đến ngày tỏa hương.

 

– Ngày hôm qua ở lại

Trong hạt lúa mẹ trồng

Cánh đồng chờ gặt hái

Chín vàng màu ước mong.

 

– Ngày hôm qua ở lại

Trong vở hồng của con

Con học hành chăm chỉ

Là ngày qua vẫn còn.

BẾ KIẾN QUỐC

Câu 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?

Advertisements (Quảng cáo)

Bạn nhỏ hỏi bố rằng: “Ngày hôm qua đâu rồi?”

Câu 2: Theo bố, ngày hôm qua ở lại những nơi nào?

Theo bố, ngày hôm qua ở lại:

– Trên cành hoa trong vườn.

– Trong hạt lúa mẹ trồng

– Trong vở hồng của con

Câu 3: Ngày hôm qua của em ở lại những đâu?

Ngày hôm qua của em ở lại trong trang vở, trang sách em học mỗi ngày.

TRANG VỞ HỒNG CỦA EM

Tìm trong bài thơ từ ngữ chỉ:

– Đồ vật: tờ lịch, vở hồng

– Cây cối: cây hoa hồng, cây lúa

Advertisements (Quảng cáo)

– Hoạt động: cầm, ra, hỏi, xoa đầu, cười, lớn lên, đợi, tỏa hương, trồng, chờ, gặt hái, học hành

2. VIẾT

Viết chữ hoa Ă, Â

a. Chữ Ă

– Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải, nét lượn và dấu mũ ngược.

– Cách viết:

+ Bước 1: Viết như chữ A

+ Bước 2: Lia bút đến ĐK ngang 4, viết nét lượn võng và dừng bút bên phải DK dọc 3.

b. Chữ Â

– Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải, nét lượn và dấu mũ

– Cách viết:

+ Bước 1: Viết như chữ A

+ Bước 2: Lia bút đến ĐK ngang 4, viết nét xiên phải, không nhấc bút viết liền mạch nét xiên trái và dừng bút dưới DK ngang 4, bên phải DK dọc 3.

Viết ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ

Em viết lần lượt các từ trong câu ứng dụng theo thứ tự.

Câu 3: Tìm từ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật cây cối,…) phù hợp với từng tranh.

M: cô giáo

– Người: cô giáo, học sinh

– Đồ vật: Sách Tiếng Việt 2, bút mực

– Con vật: con mèo, con trâu

– Cây cối: cây dừa, cây táo

Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Câu nào dưới đây dùng để giới thiệu?

b. Đặt câu giới thiệu một bạn cùng lớp (theo mẫu)

a. Câu dùng để giới thiệu đó là:

b. Gợi ý:

– Bạn Ngọc là lớp trưởng lớp em.

– Bạn Quỳnh là cây văn nghệ của lớp em.

– Bạn Tuấn là bạn thân của em.

– Bạn Thắng là tay chơi cờ tướng siêu đẳng.

Vận dụng: Trao đổi những việc em cần làm để không lãng phí thời gian cuối tuần

Gợi ý:

– Buổi sáng: Đi học đàn

– Buổi chiều: Đi thăm ông bà nội

– Buổi tối: Xem lại bài vở chuẩn bị cho thứ 2 đi học.

Advertisements (Quảng cáo)