Bài 1: Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
1. Đại hội toàn quốc của Đảng đánh dấu bước chuyển sang thời kì đổi mới là:
A. Đại hội IV C. Đại hội Vl
B. Đại hội V. D. Đại hội VII.
2. Đảng và Nhà nước ta đế ra đường lối đổi mới để:
A. khắc phục sai lầm, khuyết điểm.
B. đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, thúc đầy cách mạng tiến lên.
C. vươn lẽn sánh vai cùng các cường quốC.
D. Các ý A và C đúng.
3. Đường lối đổi mới của Đảng diễn ra trong lĩnh vực kinh tế – xã hội là:
A. đổi mới toàn diện và đổng bộ, đổi mới kinh tế gắn liến với đổi mới xã hội, trọng tâm là đổi mới về kinh tê
B. đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới chính trị gán liến với đổi mới tư tưởng, trọng tâm là đổi mới vế chính trị.
C. đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, trọng tâm là đổi mới vế chính trị.
D. đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, trọng tâm là đổi mới vế kinh tế
4. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã đề ra chủ trương vế kinh tế là
A. tập trung thực hiện ba chương trình kirth tế : lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. tập trung thực hiện ba chương trình kinh tế : lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng công nghiệp nặng.
C. tập trung thực hiện bốn chương trình kinh tế : lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
D. tập trung thực hiện bốn chương trình kinh tế : lương thực, thực phẩm, hàng tiêudùng và hàng công nghiệp nặng.
5. Thành tựu vế lương thực – thực phẩm của nước ta đầu thập kỉ 90 là:
A. đáp ứng nhu cáu trong nước, có dự trử và xuất khẩu, góp phẩn ổn định đời sống nhân dân.
B. trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.
C. đáp ứng đủ nhu cầu trong nước, không phải nhập từ bẽn ngoài.
D. trở thành nước xuất khẩu gạo đứng đầu Đỏng Nam Á.
6. Đại hội Đảng toàn quốc đã thông qua “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội” và “Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2000” là:
A. Đại hội V. C. Đại hội VII
B. Đại hội VI. D. Đại hội VIII.
7. Nguyên nhân cơ bản nhất của những thắng lợi mà Nhà nước và nhản dân ta đạt được trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000) là
A. Đảng kịp thời điều chỉnh đường lối qua từng kì đại hội sát với thực tiễn.
B. Đảng chủ trương đổi mới một cách toàn diện và đồng bộ.
Advertisements (Quảng cáo)
C. đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, những bước đi phù hợp, nên nhanh chóng đi vào cuộc sống, khơi dậy được tiềm năng và sức sáng tạo của nhân dân.
D. nước ta mở rộng được quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, cô lập của các lực lượng thù địch, tạo điếu kiện cho kinh tế phát triển.
8. Thành tựu vế giáo dục của Việt Nam sau 15 năm đổi mới (1986 – 2000) là
A. thanh toán được nạn mù chữ.
B. thanh toán được nạn mù chữ và thực hiện phổ cập giáo dục Tiểu họC.
C. thanh toán được nạn mù chữ, thực hiện phổ cập giáo dục Tiểu học ; một số tỉnh, thành phố bắt đầu phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.
D. phổ cập giáo dục Trung học cơ sở ; một số tỉnh, tlịành phố bắt đẩu phố cập giáo dục Trung học phổ thông.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
C |
A |
A |
 |
C |
C |
C |
Bài 2: Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô □ trước câu sai.
□ Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh và bổ sung tại Đại hội VI (12 – 1986).
□ Trọng tâm của công cuộc đổi mới là đổi mới về chính trị.
□ Đổi mới kinh tế phải gắn liến với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
□ Mục tiêu của Ba chương trình kinh tế do Đại hội VI của Đảng đề ra bao gồm: luơng thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
□ Đến năm 1990, ở nước ta bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
□ Ngày 28 – 7 – 1995, Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
□ Đến năm 2000, cơ cấu các ngành kinh tế nước ta từng bước chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
□ Sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000), vị thế và uy tín của Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế.
Advertisements (Quảng cáo)
S |
Đường lối mới của Đảng được điều chỉnh và bổ sung tại Đại hội VI (12-1986) |
S |
Trọng tâm của công cuộc đổi mới là đổi mới về chính trị |
Đ |
Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế |
Đ |
Mục tiêu của Ba chương trình kinh tế do Đại hội VI của Đảng đề ra bao gồm: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu |
S |
Đến năm 1990, ở nước ta bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa |
Đ |
Ngày 28 – 7 – 1995, Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). |
Đ |
Đến năm 2000, cơ cấu các ngành kinh tế nước ta từng bước chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. |
Đ |
Sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000), vị thế và uy tín của Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế. |
Bài 3: Hãy điền thời gian cho phù hợp với sự kiện trong bảng dưới đây:
Thời gian |
Sự kiện |
|
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI Đảng Cộng sản Việt Nam |
|
Sản xuất lương thực đạt 21,4 triệu tấn |
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII Đảng Cộng sản Việt Nam |
|
|
Việt Nam và Hoa Kì thiết lập quan hệ ngoại giao |
|
Việt Nam gia nhập ASEAN |
|
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII Đảng Cộng sản Việt Nam |
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng Cộng sản Việt Nam |
Thời gian |
Sự kiện |
12/1986 |
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI Đảng Cộng sản Việt Nam |
1989 |
Sản xuất lương thực đạt 21,4 triệu tấn |
6/1991 |
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII Đảng Cộng sản Việt Nam |
7/1995 |
Việt Nam và Hoa Kì thiết lập quan hệ ngoại giao |
18/7/1995 |
Việt Nam gia nhập ASEAN |
6/1996 |
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII Đảng Cộng sản Việt Nam |
4/2001 |
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng Cộng sản Việt Nam |
Bài 4: Đường lối đổi mới của được Đảng được đề ra trong hoàn cảnh nào ? Nội dung đường lối đổi mới.
1. Hoàn cảnh:
a. Chủ quan
– Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), cách mạng XHCN ở nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước kết là về kinh tế – xã hội.
– Nguyên nhân cơ bản: do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện”
– Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, Đảng và nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.
b. Khách quan
– Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng khoa học – kỹ thuật.
– Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN khác, nên Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới.
2. Nội dung đường lối đổi mới
– Đường lối đổi mới đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12-1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (1991), VIII (1996), IX (2001).
– Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho những mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về CNXH, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
– Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế và chính trị gắn bó mật thiết, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
* Về kinh tế
– Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
– Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề, nhiều quy mô, trình độ công nghệ.
– Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
* Về chính trị
– Xây dựng Nhà nước XHCN, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
– Xây dựng nền dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
– Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
Bài 5: Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN là gì ?
* Cơ hội:
– Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế trong khu vực
– Tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.
– Tiếp thu những thành tựu về khoa học kĩ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển kinh tế.
– Có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí của các nước trong khu vực.
– Có điều kiện thuận lợi để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học – kĩ thuật, y tế, thể thao với các nước trong khu vực.
* Thách thức:
– Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển thì nền kinh tế nước ta có nguy cơ tụt hậu với các nước trong khu vực.
– Sự cạnh tranh quyết liệt giữa nước ta với các nước trong khu vực.
– Hội nhập dễ bị “hòa tan”, đánh mất bản sắc và truyền thống của dân tộc.
Bài 6: Hãy ghép những nội dung trong các ô ở cột bên phải với nội dung trong ỗ ở cột bên trái cho phù hợp với ý nghĩa của những thành tựu về kinh tế – xã hội nước ta trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000).
Bài 7: Nêu những khó khăn, yếu kém của nước ta sau 15 năm (1986 – 2000) thực hiện đường lối đổi mới.
– Kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất, chất lượng thấp, giá cao. Hiệu quả sức cạnh tranh thấp.
– Kinh tế Nhà nước chưa tương xứng với vai trò chủ đạo, kinh tế tập thế chưa mạnh.
– Hoạt động khoa học công nghệ chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới.
– Tỉ lệ thất nghiệp cao, đời sống nhân dân, nhất là nông dân, ở một số vùng còn thấp.
– Đảng và nhân dân ta phải tiếp tục phấn đấu vươn tới đỉnh cao mới theo con đường XHCN vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.