Bài 1: Hoàn thành bảng:
Ảnh hưởng của Biển Đông đến |
Biểu hiện |
Khí hậu |
|
Địa hình ven biển |
|
Các hệ sinh thái ven biển |
|
Ảnh hưởng của Biển Đông đến |
Biểu hiện |
Khí hậu |
– Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, đồng thời làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. – Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn. |
Địa hình ven biển |
Các dạng địa hình ven biển nước ta rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, cồn cát, các đầm phá, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô…. |
Các hệ sinh thái ven biển |
– Hệ sinh thái rừng nước mặn ở nước ta vốn có diện tích tới 450 nghìn ha, cho năng suất sinh học cao, đặc biệt là sinh vật nước lợ. – Các hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo cũng rất đa dạng và phong phú. |
Bài 2: Hoàn thành bảng:
Tài nguyên |
Biểu hiện của sự giàu có, đa dạng |
Giá trị |
a) Khoáng sản – Dầu khí – Muối |
|
|
b) Hải sản |
|
Tài nguyên |
Biểu hiện của sự giàu có, đa dạng |
Giá trị |
a) Khoáng sản – Dầu khí – Muối |
– Có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí. Hai bể dầu lớn nhất hiện đang được khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long; các bể dầu khí Thổ Chu-Mã Lai và Sông Hồng có trữ lượng đáng kể. – Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển. |
– Cung cấp nguyên- nhiên- vật liệu cho các ngành công nghiệp, xuất khẩu,… – Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, sinh hoạt, đời sống con người,… |
b) Hải sản |
– Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần và có năng suất sinh học cao, nhất là ở vùng ven bờ. Trong Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy khác. – Ven các đảo, nhất là tại quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác. |
Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, là mặt hàng xuất khẩu chủ lực,… |
Bài 3: Hoàn thành bảng sau để nêu đc các thiên tai thường xảy ra ở vùng biển nước ta:
Thiên tai |
Khu vực ảnh ưởng nhiều nhất |
Hậu quả |
Bão |
|
|
Sạt lở bờ biển |
|
|
Cát bay |
|
|
Thiên tai |
Khu vực ảnh hưởng nhiều nhất |
Hậu quả |
Bão |
Bắc Trung Bộ |
Bão kèm mưa lớn, sóng lừng, nước dâng gây lũ lụt là loại thiên tai khó phòng tránh gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản, nhất là dân cư sống ở vùng ven biển |
Sạt lở bờ biển |
Bờ biển Trung Bộ |
Thiệt hại về người và của: mất đất sản xuất, mất nhà,… |
Cát bay |
Ven biển miền Trung |
Lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc, làm hoang mạc hóa đất đai |