Câu I.1: Hãy lập bảng so sánh tế bào nhân sơ và nhân thực
Bảng 66.1 So sánh tế bào nhân sơ và nhân thực
Cấu trúc |
Tế bào nhân sơ |
Tế bào nhân thực |
Màng sinh chất |
|
|
Tế bào chất |
|
|
Nhân |
|
|
Bảng 66.1 So sánh tế bào nhân sơ và nhân thực
Cấu trúc |
Tế bào nhân sơ |
Tế bào nhân thực |
Màng sinh chất |
Màng lipôprôtêin theo mô hình khảm động. |
Màng Hpôprôtêin theo mô hình khảm động. |
Tế bào chất |
Chưa phân vùng, chưa có các bào quan phức tạp |
Được phân vùng, chứa nhiều bào quan phức tạp có chức năng khác nhau. |
Nhân |
Chưa phân hoá: chỉ là thể nhân (nuclêôit) là phân tử ADN trần dạng vòng nằm trực tiếp trong tế bào chất. |
Phân hoá thành nhân tách khỏi tế bào chất bằng màng nhân. Nhân có cấu tạo phức tạp gồm NST (ADN có dạng thẳng, liên kết với histon). |
Câu I.2: Cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực
Bảng 66.2 So sánh tế bào thực vật và động vật.
Advertisements (Quảng cáo)
Cấu trúc |
Chức năng |
Tế bào thực vật |
Tế bào động vật |
Thành tế bào |
|
|
|
Màng sinh chất |
|
|
|
Tế bào chất và bào quan |
|
|
|
Nhân tế bào |
|
|
|
Bảng 66.2 So sánh tế bào thực vật và động vật.
Cấu trúc |
Chức năng |
Tế bào thực vật |
Tế bào động vật |
Thành tế bào |
Bảo vệ |
Thành xenlulôzơ |
Không có |
Màng sinh chất |
Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường |
Màng lipoprotein |
Màng lipôprôtêin |
Tế bào chất và bào quan: – Mạng lưới nội chất – Mạng lưới nội chất có hạt – Bộ máy Gôngi – Ti thể – Lục lạp – Trung tử – Không bào – Vi sợi, vi ống |
– Chuyển hoá cacbohidrat, lipit -Tổng hợp prôtêin – Đóng gói sản phẩm prôtêin, glicôprôtêin – Hô hấp hiếu khí – Quang hợp – Tạo sao phân bào – Tạo sức trương, tích luỹ các chất – Nâng đỡ, vận động |
– Có – Có – Có – Có – Có lục lạp (quang tự dưỡng) – Không – Có phổ biến – Ít khi có |
– Có – Có – Có – Có – Không có lục lạp (dị dưỡng) – Có – Ít khi có – Phổ biến |
Nhân tế bào: – Màng nhân – Nhiễm sắc thể |
– Trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất – Chứa thông tin di truyền |
– Có -Có |
– Có – Có |
– Nhân con – Bộ máy phân bào |
– Cung cấp ribôxôm – Phân chia nhiễm sắc thể con về hai tế bào con |
– Có – Có thoi phân bào – Phân tế bào chất bằng vách ngang |
– Có – Có thoi phân bào và sao phân bào. – Phân tế bào chất bằng eo thắt |
Câu II.1: Sơ lược về virut. Virut là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào. Hãy chứng minh.
Advertisements (Quảng cáo)
Virut là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào chưa phải là cơ thể sống:
– Virut không có cấu tạo tế bào nên không có bộ máy trao đổi chất và năng lượng riêng cho mình.
– Virut chỉ thể hiện các chức năng sống như chuyển hoá vật chất năng lượng, sinh sản…trong tế bào vật chủ.
– Virut không sống ở trạng thái tự do ngoài tế bào, chúng sẽ bị phân huỷ trong môi trường tự do.
Câu II.2: Sinh học vi khuẩn: Hoàn thành bảng liệt kê các đặc tính sinh học và ý nghĩa kinh tế của vi khuẩn.
Bảng 66.3 Đặc tính sinh học và ý nghĩa kinh tế của vi khuẩn
Đặc tính sinh học |
Ý nghĩa kinh tế |
Ví dụ |
Phương thức dinh dưỡng |
|
|
Sinh trưởng, phát triển |
|
|
Sinh sản |
|
|
Có lợi hoặc có hại |
|
|
Bảng 66.3 Đặc tính sinh học và ý nghĩa kinh tế của vi khuẩn
Đặc tính sinh học |
Đặc điểm |
Ví dụ |
Phương thức dinh dưỡng
|
– Hoá tự dưỡng – Hoá dị dưỡng – Quang tự dương – Quang dị dưỡng |
– Vi khuẩn nitrat hoá – E coli – Vi khuẩn lam – Vi khuẩn tía |
Sinh trưởng |
– Sinh trưởng nhanh – tăng nhanh số lượng tế bào trong quần thể theo đơn vị thời gian. |
– Vi khuẩn E. coli tăng gấp đôi số lượng tế bào qua 20 phút trong môi trường nuôi cấy liên tục |
Sinh sản |
– Phân đôi – Nảy chồi và tạo bào tử |
– E. coli – Xạ khuẩn |
ý nghĩa kinh tế: – Có lợi |
– Sử dụng trong công nghiệp lên men, công nghiệp điều chế kháng sinh, vacxin… |
– Sản xuất bia, rượu, sữa chua, tương, muối dưa cà… |
– Có hại |
– Gây bênh cho cây trồng, vật nuôi và con người |
– Virut gây bệnh khảm lá ở thuốc lá, cà chua. Virut HIV gây bệnh AIDS ở người. Vi khuẩn tả gây bệnh tả, vi khuẩn lao gây bệnh lao ở người. |