Bài 34: Crom và hợp chất của cờ-rôm. Hướng dẫn giải bài 1,2,3, 4,5 trang 155 sgk Hóa học lớp 12.
Mục tiêu: Viết các PTHH thể hiện tính chất của cờ-rôm và hợp chất crom. Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K2Cr2O7 tham gia phản ứng.
Bài 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển hóa sau: Cr → Cr2O3 → Cr2(SO4)3 → Cr(OH)3 → Cr2O3
4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
Cr2O3 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + H2O
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4
2Cr(OH)3 → Cr2O3 + 3H2O
Bài 2. Cấu hình electron của ion Cr3+ là phương án nào?
Advertisements (Quảng cáo)
A.[Ar] 3d5 B.[Ar] 3d4
C.[Ar] 3d3 D.[Ar] 3d2
3. Các số oxi hóa đặc trưng của c-rom là phương án nào?
A. +2, +4, +6. B. +2, +3, +6.
Advertisements (Quảng cáo)
C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.
4. Hãy viết công thức của một số muối trong đó nguyên tố c-rom
a) Đóng vai trò cation.
b) Có trong thành phần của anion.
Lời giải: Muối mà cờ-rôm đóng vai trò của cation : Cr2(SO4)3, CrCl3, CrSO4
Muối mà cờ-rôm có trong thành phần của anion : K2Cr2O7, Na2CrO4
Bài 5 trang 155 Hóa 12: Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol c-rom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?
HDG: 2Na2Cr2O7 → 2Na2O + 2Cr2O3 + 3O2
Số mol O2 là nO2 = 48 / 32 = 1,5(mol)
Số mol Na2Cr2O7 nNa2Cr2O7= 23 x nO2 = 1(mol)
Nung 2 mol Na2Cr2O7 nếu thu 48 gam O2 thì chỉ nung hết 1 (mol). Do đó phản ứng chưa kết thúc.