Trang Chủ Sách bài tập lớp 11 SBT Địa lí 11

Đề kiểm tra học kì II Địa 11 SBT Địa lớp 11: Kể tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo ?

Đề kiểm tra học kì II Địa lí 11 – SBT Địa lớp 11. Giải đề kiểm tra học kì II, bài tập trang 84 SBT Địa lý 11. Câu 2. Kể tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo..

Đề kiểm tra học kì II

Câu 1 (4,0 điểm). Giải thích sự phân bố các trung tâm công nghiệp lớn và các vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc.

Câu 2 (1,0 điểm). Kể tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.

Câu 3 (3,0 điểm). Trình bày đặc điểm tự nhiên của 2 bộ phận : Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.

Câu 4 (2,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau, tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nêu nhận xét.

GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẼ GIỚI (tỉ USD)

Năm

1985

1995

2004

Trung Quốc

239,0

697,6

1649,3

Thế giới

12360,0

29357,4

40887,8

Câu 1 (4,0 điểm). Sự phân bố kinh tế của Trung Quốc.

a)   Về công nghiệp

–   Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc (Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Vũ Hán, Quảng Châu,…) đều tập trung ở miền Đông, đặc biệt ở vùng duyên hải. (1,0 điểm)

Advertisements (Quảng cáo)

–   Nguyên nhân : nguồn lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng phát triển, tập trung nhiều khoáng sản kim loại màu, đặc biệt thuận lợi giao lưu kinh tế với nước ngoài… (1,0 điểm)

b)  Về nông nghiệp

–   Các vùng nông nghiệp trù phú đều nằm ở đồng bằng châu thổ các sông lớn. Các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô, củ cải đường. Các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam trồng nhiều lúa gạo, mía, chè, bông. (1,0 điểm)

–   Nguyên nhân : đất đai màu mỡ, khí hậu gió mùa, nhiều mưa, nguồn nhân công dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn… (1,0 điểm)

Câu 2 (1,0 điểm). Các nước Đông Nam Á.

–   Các nước Đông Nam Á lục địa : Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Mianma. (0,5 điểm)

Advertisements (Quảng cáo)

–   Các nước Đông Nam Á biển đảo : Philippin, Malaixia, Xingapo, Brunây, Inđônêxia, Đông Timo. (0,5 điểm)

Câu 3 (3,0 điểm). Đặc điểm tự nhiên của 2 bộ phận Đông Nam Á.

a)  Đông Nam Á lục địa

–   Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy dài theo hướng tây bắc – đông nam hoặc bắc – nam, nhiều nơi núi lan ra sát biển. Giữa các dãy núi là các thung lũng rộng, ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ. (0,75 điểm)

–   Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Một số nơi (Bắc Mianma, Bắc Việt Nam) có mùa đông lạnh. (0,75 điểm)

b)  Đông Nam Á biển đáo

–    Là một trong những khu vực tập trung đảo lớn nhất thế giới. (0,5 điểm)

–   ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa. Núi có độ cao dưới 3000 m. Đồng bằng lớn chỉ tập trung ở một số đảo, đất đai màu mỡ vì là đất phù sa có thêm khoáng chất từ dung nham núi lửa phân hoá. (0,5 điểm)

–   Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo. (0,5 điểm)

Câu 4 (2,0 điếm).

a)  Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới. (1,0 điểm)

TỈ TRỌNG GDP CỦA TRUNG QUỐC SO VỚI THẾ GIỚI

Năm

1985

1995

2004

Trung Quốc

1,9

2,4

4,0

Thế giới

100

100

100

b)  Nhận xét (1,0 điểm)

Tỉ trọng GDP Trung Quốc trong tổng GDP thế giới không ngừng tăng lên, với xu hướng ngày càng nhanh.

Advertisements (Quảng cáo)