E. LANGUAGE FOCUS
Pronunciation: /m/ – /n/ – /g/
Grammar:
Present simple indicating past time
Tense revision: the past simple, past progressive and past perfect
Tạm dịch:
Ngữ âm: /m/ – /n/ – /g/
Ngữ pháp:
– Thì hiện tại đơn chỉ về quá khứ
– Ôn tập về thì: quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành
Pronunciation
• Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại)
Practise reading aloud these sentences
(Thực hành đọc to những câu này)
1. Good morning. I want an apartment in central London.
2. We have an inexpensive apartment in Northend Avenue.
3. I remember meeting him on a nice summer afternoon.
4. Mr. King is singing next door.
5. He’s holding a string in his fingers.
Tạm dịch:
1. Chào buổi sáng. Tôi muốn một căn hộ ở trung tâm Luân Đôn.
2. Chúng tôi có một căn hộ đắt tiền trên đại lộ Northend.
3. Tôi nhớ đã gặp anh ấy vào một chiều hè thật đẹp.
4. Ông King đang hát ở nhà bên cạnh.
5. Anh ấy đang cầm một xâu chuối trong tay.
He loves spending his holidays in his small summer house.
Exercise 1. Use the correct present tense forms of the verbs in brackets in the story below. The first one has been done for you as an example.
(Sử dụng dạng thì hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc ở câu chuyện bên dưới. Động từ đầu tiên đã được làm sẵn làm ví dụ cho bạn.)
The story is about a girl called Little Red Riding Hood who (0. live) lives with her mother. Little Red Riding Hood’s grandmother(1. invite)______her to her cottage, so one fine day she (2. set)______off to visit her. The little girl (3. get)______ready,(4. wave)______goodbye to her mother and (5. promise)______to be careful. On her arm she (6. carry)______a basket which (7. contain)______a cake her mother (8. bake)______specially. It (9. be)______a lovely spring morning, the sun (10. shine)______and the birds (11. sing)______feeling happy that the winter (12. be)______over.
1. invites | 2. sets | 3. gets | 4. waves |
5. promises | 6. carries | 7. contains | 8. has baked |
9. is | 10. is shining | 11. are singing | 12. is |
Tạm dịch:
Advertisements (Quảng cáo)
Câu chuyện kể về một cô bé được gọi là Cô bé quàng khăn đỏ người mà sống cùng với mẹ. Bà của cô bé quàng khăn đỏ mời cô bé đến nhà bà chơi, vì vậy một ngày đẹp trời cô bé khởi hành đến thăm bà. Cô gái nhỏ sẵn sàng, chào tạm biệt mẹ và hứa sẽ cẩn thận. Trên tay cô bé mang chiếc giỏ đựng bánh mà mẹ cô bé đã nướng riêng cho bà. Đó là một buổi sáng mùa xuân đẹp trời, mặt trời chiếu sáng và chim hót vang cảm thấy vui khi mùa đông đã qua đi.
Exercise 2. Complete the sentences by putting the verbs into the past simple or past progressive.
(Hoàn thành câu bằng cách chia các động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
Examples:
Do you like this picture? My uncle______it. (paint)
– Do you like this picture? My uncle painted it.
We______lunch when we______the news. (have, hear)
– We were having lunch when we heard the news.
1. He______his arm when he______football. (break, play)
2. Julia______her first novel when she______19 years old. (write, be)
3. I______on the computer when the fire______out. (work, break)
4. When it______to rain, they______through the forest. (start, walk)
5. He______us about his marriage when we……afternoon tea. (tell, have)
6. Sorry, I_____to you. I______ about something else. (not listen, think)
7. I______you last night, but you______. What______you? (phone, not answer, do)
8. Mary______her glasses at the time, so she______what kind of car the man______. (not wear, not notice, drive)
1. broke/ was painting
2. wrote/ was
3. was working/ broke
4. started/ were walking
Advertisements (Quảng cáo)
5. told/ were having
6. didn’t listen/ was thinking
7. phoned/didn’t answer/ were… doing
8. was not wearing/ didn’t notice/ was driving
Tạm dịch:
Ví dụ:
– Bạn có thích bức tranh này không? Chú mình đã vẽ nó.
– Chúng tôi đang ăn trưa thì nghe được tin.
1. Anh ấy gãy tay khi đang chơi bóng đá.
2. Julia đã viết quyển tiểu thuyết đầu tay năm 19 tuổi.
3. Tôi đang làm việc trên máy tính thì lửa bùng cháy.
4. Khi trời mưa họ đang đi bộ qua cánh rừng.
5. Anh ấy kể cho chúng tôi nghe về hôn nhân của anh ấy khi chúng tôi đang uống trà chiều.
6. Xin lỗi. Tôi đã không nghe bạn. Tôi đang nghĩ về việc khác.
7. Tôi qua tôi gọi cho bạn nhưng bạn đã không trả lời. Bạn đang làm gì?
8. Mary đã không đeo kính nên đã không chú ý đến loại xe ô tô mà người đàn ông đang lái.
Exercise 3. Write the sentences, putting the verbs in each sentence into the past simple or the past perfect.
(Viết câu, chia động từ trong mỗi câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)
Example:
When the police (arrive), the car (go).
– When the police arrived, the car had gone.
1. They (eat) everything by the time I (arrive) at the party.
2. When I (find) my purse, someone (take) the money out of it.
3. By the time I (get) into town, the shops (close).
4. When they (get) to the station, the train (leave).
5. By the time you (get) her letter, she (arrive) in Paris.
6. The police (pay) no attention to Clare’s complaint because she (phone) them so many times before.
7. I (go) to the post office to ask about my package, but they (say) that it (not arrive) yet.
8. When I (look) at the new dress for half an hour, I (ask) how much it (cost).
1. had been/ arrived
2. found/ had taken
3. got/ had closed
4. got/ had left
5. got/ had arrived
6. paid/ had phoned
7. went/ said/ hadn’t arrived
8. had looked/ asked/ cost
Tạm dịch:
Ví dụ:
– Khi cảnh sát đến ô tô đã đi rồi.
1. Họ đã ăn hết mọi thứ khi tôi đến bữa tiệc.
2. Khi tôi tìm thấy ví, ai đó đã lấy hết tiền trong đó.
3. Khi tôi đến thị trấn, cửa hàng đã đóng cửa.
4. Khi tôi đến nhà ga, tàu hỏa đã đi rồi.
5. Khi bạn nhận được bức thư, cô ấy đã đến Pari rồi.
6. Cảnh sát chú ý đến phàn nàn của Clare vì cô ấy đã gọi cho họ nhiều lần trước đây.
7. Tôi đến bưu điện để hỏi về bưu phẩm nhưng họ nói nó vẫn chưa đến.
8. Khi đã nhìn chiếc đầm mới khoảng nửa giờ, tôi hỏi nó gia bao nhiêu.