COMUNICATION (Giao tiếp)
1. Use the information about the cities mentioned in this unit (London, Tokyo, New York City, and Superstar City) and complete the diagram about the ideal city of the future.
(Em hãy dùng thông tin nói về các thành phố được nói đến trong bài học (London, Tokyo, New York City, và Superstar City) và hoàn thành sơ đồ nói về một thành phố lý tưởng trong tương lai)
1. Public transport (eco-buscs / smart underground transport networks)
2. Renewable sources of energy: wind and sun power.
3. – Water is treated and turned into energy or fertilisers.
– Wastewater is treated and turned into drinking water.
Tạm dịch:
Thành phố lý tưởng của tương lai
1. Phương tiện vận chuyển chính:
Giao thông công cộng (xe buýt sinh thái / mạng lưới vận chuyển ngầm thông minh)
2. Nguồn năng lượng:
sức gió và mặt trời
3. Xử lý chất thải:
– Chất thải được xử lý và biến thành năng lượng hoặc phân bón.
– Nước thải được xử lý và biến thành nước uống.
2. Discuss the questions in groups.
(Thảo luận các câu hỏi dưới đây theo nhóm.)
Advertisements (Quảng cáo)
Tạm dịch:
1. Thành phố lý tưởng của bạn trong tương lai sẽ như thế nào? Bạn có thể nói về các phương tiện giao thông, điều kiện môi trường, nguồn năng lượng, xử lý chất thải, khí hậu, vv
2. Bạn nghĩ rằng một thành phố lý tưởng nên được tạo ra như thế nào: bằng cách nâng cấp hiện tại hoặc bằng cách xây dựng hoàn toàn mới từ đầu?
CULTURE (Văn hóa)
1. Read the text about Songdo, a smart city, and complete the table below.
(Hãy đọc bài viết nói về Songdo, một thành phố thông minh rồi hoàn thành bảng bên dưới.)
1. 60 km southwest of Seoul, South Korea
2. 53.3 square kilometres
3. 2005
4. more than 65,000 people
Advertisements (Quảng cáo)
Tạm dịch:
Địa điểm : 60 km về phía tây nam của Seoul, Hàn Quốc
Diện tích : 53,3 ki lô mét vuông
Thời gian bắt đầu xây dựng : Năm 2005
Dân số ước tính vào năm 2020 : hơn 65.000 người
Khu kinh doanh quốc tế Songdo ở Hàn Quốc bắt đầu từ đầu năm 2005 và vẫn đang được xây dựng cho tương lai. Kiến trúc của nó là dựa trên công nghệ tốt nhất thế giới và thực hành thân thiện với sinh thái.
Nằm cách Seoul khoảng 60 km về phía tây nam, thành phố sinh thái 53.3 km2 này đã được lên kế hoạch xung quanh công viên trung tâm và được thiết kế để mọi người có thể đi dạo đến làm việc trong khu kinh doanh. Mọi người có thể thưởng thức đi dạo trong công viên thành phố hoặc đi xe đạp trong thành phố.
Hệ thống xử lý chất thải ở đây cũng là sáng kiến. Không có xe chở rác hay thùng rác trên đường phố. Thay vào đó, tất cả các hộ gia đình và rác thải văn phòng được gửi trực tiếp qua đường hầm tới các trung tâm xử lý chất thải. Chất thải sau đó được tự động sắp xếp, khử mùi và xử lý. Mục đích là để cuối cùng chuyển đổi nó thành năng lượng tái tạo cho cộng đồng.
Cảm biến được sử dụng rộng rãi để theo dõi nhiệt độ, sử dụng năng lượng và lưu lượng giao thông. Những cảm biến này có thể cảnh báo chính quyền địa phương về bất kỳ vấn đề nào và cho phép người dân kiểm soát các hệ thống sưởi ấm hoặc các thiết bị gia đình.
Tốc độ Wi-Fi cao được cung cấp ở mọi nơi. Các văn phòng chính phủ và trường học được kết nối với mạng. Điều này cho phép nhân viên văn phòng sử dụng dịch vụ hội nghị qua điện thoại cho các cuộc họp và sinh viên để tham dự các lớp học ở nhà.
Thu hút người dân, tuy nhiên, đã được làm chậm lại. Năm năm sau khi ra mắt, chỉ có khoảng 20% diện tích thương mại đã bị chiếm đóng. Nhưng các nhà phát triển rất lạc quan về thành phố này của tương lai. Đến năm 2020, họ dự đoán rằng hơn 65.000 người sẽ sống và làm việc tại Songdo. Họ tin rằng nó đang đi đúng hướng để trở thành một trong những thành phố thông minh và xanh nhất trên thế giới.
2. Decide whether the following statements about Songdo arc true (T), false (F)? or not given (NG). Tick the correct box.
(Những lời phát biểu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG). Đánh dấu vào ô đúng.)
|
T |
F |
NG |
1. Songdo is a city developed from an existing one. |
|
✓ |
|
2. The most advanced technologies are used in the construction of Songdo. |
✓ |
|
|
3. Special bicycle lanes are designed for Songdo’s inhabitants. |
|
|
✓ |
4. Rubbish trucks collect household and office waste and transport it to processing centres every day. |
|
✓ |
|
5. Songdo’s traffic can be controlled with the help of sensors. |
✓ |
|
|
6. The Wireless Internet network covers the whole city. |
✓ |
|
|
7. Five years after the opening of the city, most of its residential space was occupied. |
|
|
✓ |
Tạm dịch:
1. Songdo là một thành phố được phát triển từ một thành phố hiện có.
2. Các công nghệ tiên tiến nhất được sử dụng trong việc xây dựng Songdo.
3. Tuyến xe đạp đặc biệt được thiết kế cho người dân của Songdo.
4. Xe chở rác thu gom rác thải gia đình, văn phòng và vận chuyển nó đến trung tâm chế biến hàng ngày.
5. Giao thông của Songdo có thể được kiểm soát với sự trợ giúp của cảm biến.
6. Mạng Internet không dây bao gồm toàn bộ thành phố.
7. Năm năm sau khi mở thành phố, hầu hết không gian cư trú của nó đã bị chiếm đóng.
3. Discuss with a partner
(Thảo luận với bạn bên cạnh)
Tạm dịch:
Bạn có muốn sống ở Songdo nếu có cơ hội không? Tại sao / tại sao không?