Trang Chủ Bài tập SGK lớp 11 Bài tập Tiếng Anh 11 - Thí điểm

Unit 6. Global Warming: Giải bài Looking Back trang 16 SGK Tiếng Anh 11 Thí điểm

Giải bài Looking Back trang 16 Unit 6. Global Warming SGK Tiếng Anh 11 Thí điểm. 1. Rewrite the sentences using perfect participles. (Viết lại các câu sau, sử dụng Perfect participles.).

PRONUNCIATION (Phát âm)

1. Listen and repeat the questions paying attention to the rising intonation. 

(Nghe và lặp lại các câu hỏi, chú ý đến ngữ điệu lên.)

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

1. Bạn có biết rằng sự nóng lên toàn cầu đang gia tăng?

2. Bạn đã tắt ánh sáng trước khi rời nhà chưa?

3. Liệu chúng ta có thực sự làm giảm lượng khí carbon trong nhà của chúng ta?

4. Bạn có nhận thức được sự nguy hiểm của túi nhựa đối với môi trường không?

5. Bạn đã từng xem những bộ phim “Tiếng nói giới trẻ cho Hành tinh”?

2. Listen and mark the rising intonation on the echo questions (↗). Then practise reading the exchanges.

(Nghe và đánh dấu ngữ điệu lên trong các câu hỏi lặp lại. Tập đọc các mẩu hội thoại dưới đây.)

Click tại đây để nghe:

1. A: “Plant for the Planet” helped plant 12 billion trees worldwide.

B: Twelve billion trees worldwide? ↗

2. A: Even when turned off, electronic devices use energy.

B: Yes, they can still use energy.

3. A: Cutting down on energy use is the best way to help reduce global warming?

B: The best way to do what? ↗

4. A: Global warming has catastrophic effects on humans.

B: Global warming has what on humans? ↗

5. A: A single tree can absorb about one ton of carbon dioxide during its lifetime.

B: How long can a tree live?

Tạm dịch:

1. A: ‘Trồng cây cho Hành tinh’ đã giúp trồng 12 tỷ cây trên toàn thế giới.

B: Mười hai tỷ cây trên toàn thế giới?

2. A: Ngay cả khi tắt điện, các thiết bị điện tử sử dụng năng lượng.

B: Vâng, họ vẫn có thể sử dụng năng lượng.

Advertisements (Quảng cáo)

3. A: Giảm sử dụng năng lượng là cách tốt nhất để giúp làm giảm sự ấm lên toàn cầu.

B: Cách tốt nhất để làm gì?

4. A: Sự nóng lên toàn cầu có những hậu quả nghiêm trọng với con người.

B: Nóng lên toàn cầu có hiệu quả gì nghiêm trọng với con người?

5. A: Một cây xanh có thể hấp thụ khoảng một tấn carbon dioxide trong suốt tuổi của nó.

B: Cây sống bao lâu?

VOCABULARY (Từ vựng)

Complete the sentences with the words in the box.

(Hoàn thành câu bằng cách điền vào chỗ trống những từ / cụm từ cho sẵn trong hộp.)

1. energy use                     2. extinction

3. emissions                      4. carbon footprint

5. absorb                           6. deforestation

7. diversity                         8. catastrophic

Tạm dịch:

1. Tôi tin rằng cách duy nhất để chúng ta giảm sự nóng lên toàn cầu là giảm sử dụng năng lượng.

2. Nhiều loài đang bị đe doạ bởi sự tuyệt chủng do nạn phá rừng và mất môi trường sống.

3. Các phương tiện chạy bằng xăng thải ra một lượng khí thải CO2 lớn.

4. Có rất nhiều cách để chúng ta giảm lượng khí thải carbon để tiết kiệm môi trường.

5. Cần trồng cây khác nhau vì chúng hấp thụ CO2 và thải oxy.

6. Tỷ lệ báo động của nạn phá rừng làm giảm chất lượng đất đai.

Advertisements (Quảng cáo)

7. Rừng mưa nhiệt đới có sự đa dạng loài cao nhất trên trái đất.

8. Sự nóng lên toàn cầu đã chứng tỏ sự thảm khốc cho môi trường.

GRAMMAR (Ngữ pháp)

1. Rewrite the sentences using perfect participles.

(Viết lại các câu sau, sử dụng Perfect participles.)

1. Having learnt about the benefits of recycling and reusing, the students start ec I collecting waste paper, bottles and cans to recycle and reuse.

2. Having refused Nam’s offer of a lift in his car, Mai had to walk home.

3. Having read some documents about Green Earth, Ha decided to join the organisation.

4. Having used too much chemical fertiliser on their iarm. the fanners now have to drink I polluted water.

5. Having replaced all the light bulbs in the house with LED lights, she saved a lot of I money on her electricity bills.

6. Having become too dependent on the use of electricity, we have to find alternative I sources of energy before fossil fuel runs out.

Tạm dịch:

1. Sau khi học sinh đã biết được lợi ích của tái chế và tái sử dụng, họ bắt đầu thu gom giấy, chai và lon để tái chế và tái sử dụng.

Tìm hiểu về những lợi ích của việc tái chế và tái sử dụng, học sinh bắt đầu thu gom giấy, chai lọ và thùng rác để tái sử dụng.

2. Vì Mai đã từ chối đề nghị của Nam lên xe của anh ấy, cô ấy đã phải đi bộ về nhà.

Từ chối lên xe của Nam, Mai phải đi bộ về nhà.

3. Sau khi Hà đã đọc một số tài liệu về Trái đất Xanh, cô ấy quyết định tham gia tổ chức.

Đọc một số tài liệu về Trái Đất xanh, Hà quyết định tham gia tổ chức.

4. Do người nông dân sử dụng quá nhiều phân hoá học trong nông trại nên họ phải uống nước bị ô nhiễm.

Sử dụng quá nhiều phân hoá học trong nông trại của mình, bây giờ nông dân phải uống nước bị ô nhiễm.

5. Sau khi cô ấy thay thế tất cả các bóng đèn trong nhà của cô với đèn LED, cô ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền trên hóa đơn điện của cô.

Thay thế tất cả các bóng đèn trong nhà bằng đèn LED, cô ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền trong hóa đơn điện.

6. Vì chúng ta đã trở nên quá phụ thuộc vào việc sử dụng điện, chúng ta phải tìm các nguồn năng lượng thay thế trước khi nhiên liệu hóa thạch bị cạn kiệt.

Trở nên quá phụ thuộc vào việc sử dụng điện, chúng ta phải tìm các nguồn năng lượng thay thế trước khi nhiên liệu hóa thạch hết.

2. Combine the sentences using perfcct gerunds.

(Nối hai câu với nhau bằng Perfect gerunds.)

1. Tonya was strongly criticised for having dumped a lot of rubbish on the beach.

2. Sam regretted not having worked hard enough in his previous job.

3. People admired Tony for having rescued the kids from the fire.

4. I remember having seen him before.

5. The politician denied having lied to the villagers.

6. Thanh admitted having forgotten to turn off the gas cooker before leaving the house/be tore he left his house.

Tạm dịch:

1. Tonya đã đổ rất nhiều rác trên bãi biển. Cô đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì điều đó.

Tonya đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã đổ rác nhiều ra bãi biển.

2. Sam đã không làm việc chăm chỉ cho công việc trước đây. Anh ấy hối hận.

Sam hối hận vì đã không làm việc chăm chỉ cho công việc trước đây.

3. Tony đã giải cứu lũ trẻ khỏi lửa. Mọi người ngưỡng mộ anh ta vì điều đó.

Mọi người ngưỡng mộ Tony vì đã giải cứu lũ trẻ khỏi lửa.

4. Tôi đã từng gặp anh ấy trước đây. Tôi nhớ điều đó.

Tôi nhớ đã gặp anh ấy trước đây.

5. ‘Bạn đã lừa dối chúng tôi,’ dân làng nói. Nhà chính trị đã bác bỏ điều đó.

Nhà chính trị đã phủ nhận việc lừa dối dân làng.

6. Thanh đã quên tắt bếp gas trước khi rời khỏi nhà. Anh ấy thừa nhận điều đó.

Thanh thừa nhận đã quên tắt bếp gas trước khi rời khỏi nhà .

Advertisements (Quảng cáo)