Trang Chủ Bài tập SGK lớp 11 Bài tập Hóa 11 Nâng cao

Bài 59. Luyện tập andehit và xeton: Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 246 Sách Hóa lớp 11 Nâng cao

Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 246 – Bài 59. Luyện tập andehit và xeton SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 5: Dùng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

Câu 5. Dùng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra:

a) Fomalin, axeton, xiclohexen, glixerol

b) Ancol benzylic, benzen, benzanđehit

Giải

a) Dùng dung dịch \(AgN{O_3}/N{H_3}\) nhận biết được fomalin vì tạo ra kết tủa Ag.

\(HCHO + 4\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right](OH) \to {\left( {N{H_4}} \right)_2} + 4Ag \downarrow  \)

                                                              \(+ 6N{H_3} + 2{H_2}O\)

Dùng \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\) nhận biết glixerol vì tạo thành dung dịch màu xanh lam trong suốt.

 

Dùng dung dịch brom nhận biết được xiclohecxen. Mẫu còn lại là axeton.

b) Ancol benzylic, benzen, benzanđehit

Dùng dung dịch \(AgN{O_3}/N{H_3}\) nhận biết được benzanđehit vì tạo ra kết tủa Ag.

\({C_6}{H_5}CHO + 2\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right](OH) \to \)

Advertisements (Quảng cáo)

     \({C_6}{H_5}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_4} + 2Ag \downarrow  + 3N{H_3} + {H_2}O\)

Dùng Na nhận biết được ancol benzylic vì sủi bọt khí. Mẫu còn lại là benzen.

\({C_6}{H_5}C{H_2}OH + 2Na \to {C_6}{H_5}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}ONa + {H_2} \uparrow \)


Câu 6. Từ quả cây hồi người ta tách được 4-metoxibenzađehit, từ quả cây hồi hoang tách được p-isopropylbenzanđehit, từ quả cây vanila tách được 4-hiđroxi-3 metoxibenzanđehit. (Vanilin dùng làm chất thơm cho bánh kẹo). Cho biết nhóm metoxi là \(C{H_3}O – \)

a) Hãy viết công thức cấu tạo của anđehit nêu trên và nói ngay \(\left( {\pi  + v} \right)\) của chúng mà không cần dùng công thức tính toán.

b) Trong ba chất trên, chất nào tan trong nước nhiều hơn, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất, vì sao ?

Giải

a)

Advertisements (Quảng cáo)

 

b) Chất 4-hiđroxi-3 metoxibenzanđehit có nhiệt độ sôi cao nhất, tan trong nước nhiều nhất vì chứa nhóm –CHO và nhóm –OH đều có khả năng tạo liên kết hiđro.


Câu 7. Khi nung nóng butan với xúc tác người ta thu được 3 anken đều có công thức phân tử \({C_4}{H_8}\) . Cho 3 anken đó phản ứng với \({H_2}O\), ở nhiệt độ cao, có xúc tác axit, rồi õi hóa các ancol thu được bằng CuO ở nhiệt độ cao thid thu được hỗn hơn các đồng phân có công thức \({C_4}{H_8}O\)

a) Hãy viết sơ đồ phản ứng biểu diễn quá trình nêu trên.

b) Hãy chỉ rõ sản phẩm chính, phụ ở mỗi phản ứng đã cho.

Giải

a)

 


Câu 8*. Cho canxi cacbua phản ứng với nước rồi dẫn khí sinh ra sục qua dung dịch gồm \(HgS{O_4},{H_2}S{O_4}\)\({80^o}C\) thì thu được hỗn hợp A gồm hai chất khí. Để xác định hiệu suất phản ứng người ta cho 2,02 g hỗn hợp A phản ứng với dung dịch \(AgN{O_3}\) trong amoniac dư thì thu được 11,04 g hỗn hợp rắn B.

a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra

b) Tính hiệu suất phản ứng cộng nước vào axetilen trong trường hợp đã nêu.

Giải

 

Từ (3) và (4) ta có hệ:

\(\left\{ \matrix{
44x + 26y = 2,02 \hfill \cr
2x.108 + 240y = 11,04 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = 0,04 \hfill \cr
y = 0,01 \hfill \cr} \right.\)

Hiệu suất phản ứng cộng nước vào axetilen \(H\%  = {x \over {x + y}}.100\%  = 80\% \)

Advertisements (Quảng cáo)