Câu 1. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [ ] ở mỗi câu sau:
a) Ancol là hợp chất chứa nhóm OH liên kết trực tiếp cới nguyên tử C lai hóa \(s{p^3}\) [ ]
b) Phenol là hợp chất chứa nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C lai hóa \(s{p^2}\) [ ]
c) Phân tửa ancol không được chứa vòng benze [ ]
d) Liên kết C-O ở ancol bền hơn liên kết C-O ở phenol [ ]
e) Liên kết O-H ở ancol phân cực hơn liên kết O-H ở phenol [ ]
a) Đ b) S
c) S d) S e) S
Câu 2. Hãy so sánh ancol với phenol về đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học đặc trưng và nêu nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau giữa chúng.
Advertisements (Quảng cáo)
– Giống nhau: Có nhóm OH trong phân tử; tác dụng được với Na, K
– Nhóm –OH đẩy electron vào vòng benzen nhờ hiệu ứng liên hợp \(p – \pi \) (electron trên phân lớp p của nguyên tử O và liên kết \(\pi \) của vòng benzen) làm cho vị trí 2,4,6 (ortho và para) giải electron, phản ứng thế ưu tiên tại các vị trí ấy.Nguyên nhân:
– Vòng benzen hút electron làm mật độ electron trên nguyên tử O giảm \( \Rightarrow \) liên kết –O-H phân cực mạnh \( \Rightarrow \) Phenol có tính axit tuy yếu.
Kết luận: Nhóm –OH và nhân benzen có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau, tạo nên tính chất hóa học đạc trưng của phenol.
Câu 3. Hoàn thành các phương trình hóa học của phản ứng sau, vẽ rõ vòng benzen:
Advertisements (Quảng cáo)
a) \(o – Br{C_6}{H_4}C{H_2}Br + NaOH({\rm{dd}}) \to \)
b) \(p – HOC{H_2}{C_6}{H_4}OH + HBr \to \)
c) \(m – HOC{H_2}{C_6}{H_4}OH + NaOH({\rm{dd}}) \to \)
d) \(p – C{H_3}{C_6}{H_4}OH + B{r_2}({\rm{dd}}) \to \)
Câu 4. Hiện nay trong công nghiệp người ta điều chế etano, và phenol như thế nào ? Viết sơ đồ phản ứng.
Giải
Sơ đồ điều chế etanol trong công nghiệp:
\({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \to {C_6}{H_{12}}{O_6} \to {C_2}{H_5}OH\) hoặc \({C_2}{H_4} \to {C_2}{H_5}OH\)
Sơ đồ điều chế phenol trong công nghiệp: