Trang Chủ Bài tập SGK lớp 11 Bài tập Hóa 11 Nâng cao

Bài 53. Ancol: cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lý: Giải bài 4, 5, 6 trang 224 Hóa 11 Nâng cao

Giải bài 4, 5, 6 trang 224 – Bài 53. Ancol: cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lý SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 5: Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân ứng với công thức phân tử \({C_5}{H_{12}}O\).

Câu 4. Hai đồng phân A và B chỉ chứa C, H và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,38 g A thu được 1,344 lít khí  (đktc) và 1,62 g nước. Tỉ khối hơi của B so với hiđro bằng 23. A tác dụng với natri giải phóng hiđro còn B không phản ứng với nhau. Hãy xác định công thức phân tử, nhóm chức và công thức cấu tạo của A và B.

Giải

Ta có \({d_{A/{H_2}}} = 23 \Rightarrow {M_A} = {M_B} = 46\) (g/mol)

Đặt công thức tổng quát của A, B là \({C_x}{H_y}{O_z}\) (a mol)

\({C_x}{H_y}{O_z}+ \left( {x + {y \over 4} – {z \over 2}} \right){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O\)

  a        \( \to \) \(a\left( {x + {y \over 4} – {z \over 2}} \right)\)         \( \to \)   \(ax\)    \( \to \)\({{ay} \over 2}\)

Theo đề bài ta có: \(\left\{ \matrix{  ax = {{1,344} \over {22,4}} \hfill \cr  {{ay} \over 2} = {{1,62} \over {18}} \hfill \cr   a(12x + y + 16z) = 1,38 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {\rm{ax}} = 0,06 \hfill \cr   ay = 0,18 \hfill \cr   az = 0,03 \hfill \cr}  \right.\)

Tỉ lệ x : y : z = 0,06 : 0,18 : 0,03 = 2 : 6 : 1

Công thức phân tử đơn giản của A là \({\left( {{C_2}{H_6}O} \right)_n}\)

Với \({M_A} = 46 \Rightarrow \left( {12.2 + 1.6 + 16} \right).n = 46 \Rightarrow n = 1\)

Công thức phân tử của  A là \({C_2}{H_6}O\)

Advertisements (Quảng cáo)

Theo đề bài A là \(C{H_3} – C{H_2}OH\) (ancol etylic), B là \(C{H_3} – O – C{H_3}\) (đimetylete)


Câu 5. Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân ứng với công thức phân tử \({C_5}{H_{12}}O\).

Giải

Công thức cấu tạo và tên gọi các ancol có công thức phân tử \({C_5}{H_{12}}O\)

Câu 6. Trong mỗi cặp chất sau đây chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn, tan trong nước tốt hơn, vì sao ?

Advertisements (Quảng cáo)

a) \(C{H_3}OH\) và \(C{H_3}OC{H_3}\)                             

b) \({C_2}{H_5}OH\) \({C_2}{H_5}OC{H_3}\)

c) \({C_2}{H_5}F\)\({C_2}{H_5}OH\)                            

d) \({C_6}{H_5}C{H_2}OH\) \({C_6}{H_5}OC{H_3}\)

Giải

a) \(C{H_3}OH\) có nhiệt độ sôi cao hơn \(C{H_3}OC{H_3}\)\(C{H_3}OC{H_3}\) tạo được kiên kết hiđro liên phân tử

 

\(C{H_3}OH\) tan trong nước tốt hơn \(C{H_3}OC{H_3}\)\(C{H_3}OH\) tạo được liên kết hi đro với nước giúp nó phân tán tốt trong nước, tức là tan được trong nước.

 

b) c) d) Tương tự câu a ta có:

Nhiệt đội sôi \({C_2}{H_5}OH\) > \({C_2}{H_5}OC{H_3}\); \({C_2}{H_5}F\) < \({C_2}{H_5}OH\); \({C_6}{H_5}C{H_2}OH\)> \({C_6}{H_5}OC{H_3}\). Độ tan \({C_2}{H_5}OH\)>\(C{H_3}O{C_2}{H_5}\); \({C_2}{H_5}OH\)>\({C_2}{H_5}F\); \({C_6}{H_5}C{H_2}OH\)>\({C_2}{H_5}OC{H_3}\).

Advertisements (Quảng cáo)