Câu 8. Hãy chọn nguyên liệu (phân đoạn nào, ) và phương pháp (chưng cất, crackinh nhiệt, crackinh xúc tác) thích hợp cho các mục đích ghi trong bảng sau:
Mục đích |
Nguyên liệu |
Phương pháp |
Xăng cho mô tô, taxi |
|
|
Nhiên liệu cho máy bay phản lực |
|
|
Nhiên liệu cho động cơ điêzen |
|
|
Etilen, proplien |
|
|
Hỗn hợp benzen, toluen, xilen |
|
|
Giải
Tham khảo SGK
Câu 9. a) Hãy nêu thành phần và ứng dụng của khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí crackinh và khí lò cốc.
b) Nhựa than đá là gì, có công dụng như thế nào ?
Giải
Tham khảo SGK
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 10. Một loại xi măng có thành phần về khối lượng như sau: hexan 43,0%; heptan 49,5%; pentan 1,80%; còn lại là octan. Hãy tính xem cần phải hỗn hợp 1,0g xăng đó tối thiểu với bao nhiêu lít không khí (đktc) để đảm bảo sự cháy được hoàn toàn và khi đó tạo ra bao nhiêu lít khí \(C{O_2}\)
Giải
Tham khảo SGK
Câu 11. Bảng dưới đây cho biết một số đặc tính hoa lí của 3 loại khí hóa lỏng thương phẩm (chứa tròn các bình GAS):
Đặc tính |
Propagas |
Butagas |
Propa-butagas |
Khối lượng (%): Etan Propan Butan Pen tan |
1,7 96,8 1,5 0,0 |
0,0 0,4 99,4 0,2 |
0,0 51,5 47,5 1,0 |
\(D,g/c{m^3}({15^o}C)\) |
0,507 |
0,580 |
0,541 |
Áp suất hơi, \(kg/c{m^2}({40^o}C)\) |
13,5 |
3,2 |
9,2 |
a) Hãy giải thích sự biến đổi khối lượng riêng, áp suất hơi từ loại *gas* này sang loại *gas* khác.
Advertisements (Quảng cáo)
b) Hãy tính nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 kg mỗi loại *gas* kể trên và cho nhận xét. Biết rằng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol etan, propan, butan, pentan lần lượt bằng 1560, 2219, 2877, 3536 kJ.
c)* Nhận xét khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol metan, etilen, axetilen lần lượt bằng 890, 1410, 1300kJ. Vì sao người ta dùng axetilen làm nhiên liệu trong đèn xì mà không dùng etan, etilen hoặc metan ?
Giải
Tham khảo SGK