Câu 1: Hoạt động giao tiếp là gì? Có những nhản tố giao tiếp nào tham gia và chi phối hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Trong hoạt động giao tiếp có những quá trình nào?
– Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa con người với con người trong xã hội.
– Các nhân tố giao tiếp tham gia và chi phối hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ :
+ Nhân vật giao tiếp : là những người tham gia giao tiếp (người nói, người nghe).
+ Nội dung giao tiếp : thông tin, thông điệp, ngôn bản …
+ Mục đích giao tiếp : chủ đích mà các hành vi giao tiếp hướng tới.
+ Hoàn cảnh giao tiếp : thời gian, địa điểm, phương tiện, cách thức giao tiếp.
– Trong hoạt động giao tiếp có hai quá trình cơ bản :
+ Quá trình tạo lập văn bản (nói, viết).
+ Quá trình tiếp nhận văn bản (nghe, đọc).
Câu 2: Lập bảng so sánh đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (theo mẫu SGK,
Hoàn cảnh và điều kiện sử dụng | Các yếu tố phụ trợ | Đặc điểm chủ yếu về từ và câu | |
Ngôn ngữ nói | Hoàn cảnh trực tiếp trong thời gian, không gian nhất định. | Từ khẩu ngữ, tiếng lóng, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ | Lời nói giao tiếp hàng ngày, từ ngữ đơn nghĩa. Câu từ ít gọt dũa, nhiều thán từ, câu tỉnh lược, cảm thán,… |
Ngôn ngữ viết | Gián tiếp (chữ viết), tiếp nhận bằng thị giác, không hạn chế không gian, thời gian | Hệ thống dấu câu, kí tự, bảng biểu, sơ đồ | Từ ngữ chọn lọc, thường đa nghĩa, thuật ngữ chính xác, thường có câu phức nhiều thành phần |
Câu 3: Văn bản có những đặc điểm cơ bản nào? Hãy phân tích các đặc điểm ấy qua một văn bản cụ thể trong SGK Ngữ văn 10.
– Những đặc điểm cơ bản của văn bản :
+ Tập trung nhất quán vào một chủ đề và triển khai chủ đề trọn vẹn.
Advertisements (Quảng cáo)
+ Các câu có sự liên kết chặt chẽ, các ý mạch lạc và có trình tự.
+ Hướng đến mục đích nhất định.
+ Văn bản có dấu hiệu mở đầu và kết thúc.
– Phân tích những đặc điểm của văn bản qua văn bản Ba Bể – huyền thoại và sự thật của Bùi Văn Định (Ngữ văn 10 tập 2, trang 26).
– Thống nhất một chủ đề : truyền thuyết về hòn đảo An Mạ.
– Sự liên kết câu, ý mạch lạc : Các câu trong văn bản được liên kết với nhau bằng các liên từ, từ chuyển tiếp (chuyện kể rằng, rồi bỗng một đêm, duy chỉ có …) và liên kết theo mạch kể thời gian.
– Mục đích giao tiếp : giới thiệu huyền thoại về hòn đảo nhằm gây sự tò mò, chú ý và mong muốn khám phá của khách tham quan.
– Về hình thức : văn bản được chia thành ba phần rõ ràng, mạch lạc và dễ nhận biết.
– Sơ đồ phân loại theo phong cách ngôn ngữ :
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 4:
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt |
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật |
– Tính cụ thể – Tính cảm xúc – Tính cá thể
|
– Tính hình tượng – Tính truyền cảm – Tính cá thể |
Câu 5: a. Khái quát :
– Nguồn gốc và quan hệ họ hàng của tiếng Việt : thuộc họ Nam Á, gắn với quá trình hình thành và phát triển của dân tộc.
– Lịch sử phát triển tiếng Việt (4 giai đoạn) :
+ Thời kì dựng nước : tiếp xúc lâu dài với tiếng Hán.
+ Thời kì phong kiến độc lập tự chủ : Song song phát triển chữ Hán và chữ Nôm.
+ Thời kì Pháp thuộc : phát triển theo hướng hiện đại hóa.
+ Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 : Hoàn thiện và chuẩn hóa.
b. Một số tác phẩm văn học Việt Nam :
– Viết bằng chữ Hán : Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo…
– Viết bằng chữ Nôm : Truyện Kiều, thơ Nôm Hồ Xuân Hương,…
– Viết bằng chữ quốc ngữ : Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ…
Câu 6: Tổng hợp những yêu cầu sử dụng tiếng Việt đúng chuẩn mực theo bảng (SGK)
Về ngữ âm và chữ viết |
Về từ ngữ |
Về ngữ pháp |
Về phong cách ngôn ngữ |
– Cần phát âm đúng chuẩn âm. – Chữ viết đúng chính tả.
|
– Dùng đúng âm thanh và cấu tạo của từ. – Dùng từ đúng nghĩa. – Dùng từ địa phương phải chọn lọc. – Vay từ nước ngoài phải có ý thức Việt hoá. – Dùng từ phù hợp với phong cách ngôn ngữ. |
– Dùng câu đúng ngữ cảnh. – Câu cần đúng về quan hệ ý nghĩa. – Câu cần có dấu câu thích hợp. – Các câu có liên kết. – Đoạn và văn bản có kết cấu mạch lạc, chặt chẽ. |
– Cần sử dụng các yếu tố ngôn ngữ thích hợp với phong cách ngôn ngữ của toàn văn bản. |
Câu 7: – Các câu đúng là: b, d, g, h.
– Các câu a, c, e sai. Lỗi sai là người viết không phân định được ranh giới giữa các thành phần phụ với nòng cốt câu.