Trang Chủ Bài tập SGK lớp 10 Bài tập Vật Lý 10 Nâng cao

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 148 SGK Vật lý lớp 10 nâng cao – Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 148 SGK Vật lý lớp 10 nâng cao.Bài 31 Định luật bảo toàn động lượng: Đơn vị của động lượng là gì?;  Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

Bài 1: Đơn vị của động lượng là gì?

A.kg.m.s2.

B.kg.m.s.

C.kg.m/s.

D.kg/m.s.

Chọn C.


Bài 2: Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào một bức tường và bật trở lại với cùng vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

A.mv.

B.-mv.

C.2mv.

D.-2mv.

Chọn D.

\(\eqalign{  & \Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow {p’}  – \overrightarrow p  = m\overrightarrow {v’}  – m\overrightarrow v   \cr  &  = m\left( { – \overrightarrow v } \right) – m\overrightarrow v  =  – 2m\overrightarrow v   \cr  &  \Rightarrow \Delta p =  – 2mv \cr} \)


Bài 3: Hai vật có khối lượng m1= 1kg và m= 3kg chuyển động với các vận tốc v1= 3m/s và v= 1m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều, độ lớn) của hệ trong các trường hợp:

\(a)\overrightarrow {{v_1}} \) và \(\overrightarrow {{v_2}} \) cùng hướng.

b)\(\overrightarrow {{v_1}} \) và \(\overrightarrow {{v_2}} \) cùng phương, ngược chiều.

c)\(\overrightarrow {{v_1}} \) vuông góc với \(\overrightarrow {{v_2}} \).

d)\(\overrightarrow {{v_1}} \) hợp với \(\overrightarrow {{v_2}} \) góc 1200

Advertisements (Quảng cáo)

\({m_1} = 1kg;{v_1} = 3m/s \Rightarrow {p_1} = {m_1}.{v_1} = 3kgm/s;\overrightarrow {{p_1}} \) cùng hướng \(\overrightarrow {{v_1}} \).

\({m_2} = 3;{v_2} = 1m/s \Rightarrow {p_2} = {m_2}{v_2} = 3kgm/s;\overrightarrow {{p_2}} \) cùng hướng với \(\overrightarrow {{v_2}} \).

Động lượng hệ:\(\overrightarrow p  = \overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}} (1)\)

a)\(\overrightarrow {{v_1}} \) và \(\overrightarrow {{v_2}} \) cùng hướng:

\(p = {p_1} + {p_2} = 6kgm/s;\overrightarrow p \) cùng hướng \(\overrightarrow {{v_1}} \) và \(\overrightarrow {{v_2}} \).

b) \(\overrightarrow {{v_1}} \) và \(\overrightarrow {{v_2}} \) cùng phương, ngược chiều:

\(\overrightarrow p  = \overrightarrow 0 \)

c) \(\overrightarrow {{v_1}}  \bot \overrightarrow {{v_2}} \)

\(p = {p_1}\sqrt 2  = 3\sqrt 2 (kgm/s)\)

\(\overrightarrow p \) hợp với \(\overrightarrow {{v_1}} \) và \(\overrightarrow {{v_2}} \) cùng một góc 450

d) \((\overrightarrow {{v_1}} ,\overrightarrow {{v_2}} ) = {120^0}\)

Advertisements (Quảng cáo)

p = p1 = p2 = 3kgm/s.

\(\overrightarrow p \) hợp với \(\overrightarrow {{v_1}} \) và \(\overrightarrow {{v_2}} \) một góc 600.


Bài 4: Giải lại bài tập 1 ở bài 16 bằng cách áp dụng định luật bảo toàn động lượng.

Đường ngang, nhẵn nên hệ hai xe lăn là hệ kín. Trước khi đốt dây hệ đứng yên nên tổng động lượng bằng 0.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ, ta có:

\({m_1}\overrightarrow {{v_1}}  + {m_2}\overrightarrow {{v_2}}  = \overrightarrow 0  \Rightarrow {m_2} =  – {m_1}.{{\overrightarrow {{v_1}} } \over {\overrightarrow {{v_2}} }}(1)\)

Chọn chiều dương là chiều \(\overrightarrow {{v_1}} \) thì (1)

\( \Rightarrow {m_2} =  – {m_1}{{{v_1}} \over { – {v_2}}} = {m_1}{{{v_1}} \over {{v_2}}} = 400.{{1,5} \over 1} = 600(g)\)


Bài 5: Một quả cầu rắn có khối lượng m =0,1kg chuyển động với vận tốc v = 4 m/s trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi va vào một vách cứng, nó bị bật trở lại với cùng vận tốc 4m/s. Hỏi độ biến thiên động lượng của quả cầu sau va chạm bằng bao nhiêu? Tính xung lực (hướng và độ lớn ) của vách tác dụng lên quả cầu nếu thời gian va chạm là 0,05s.

Quả cầu m = 0,1kg; \(\overrightarrow {v’}  =  – \overrightarrow v ;v = 4(m/s);\Delta t = 0,05(s)\)

Theo bài 2 thì

\(\eqalign{  & \Delta p =  – 2mv =  – 2.0,1.4 =  – 0,8(kgm/s)  \cr  & \Delta p = F.\Delta t \Rightarrow F = {{\Delta p} \over {\Delta t}} = {{ – 0,8} \over {0,05}} =  – 16(N) \cr} \)

Vách tác dụng lên quả cầu lực \(\overrightarrow F \) có độ lớn 16N, có phương vuông góc với chiều hướng từ vách ra ngoài.


Bài 6: Bắn một hòn bi thép với vận tốc v vào một hòn bi thủy tinh đang nằm yên. Sau khi va chạm, hai hòn bi cùng chuyển động về phía trước, nhưng bi thủy tinh có vận tốc gấp 3 lần vận tốc của bi thép. Tìm vận tốc của mỗi hòn bi sau va chạm. Biết khối lượng của bi thép bằng 3 lần khối lượng bi thủy tinh.

Bi thép khối lượng M = 3m, vận tốc \(\overrightarrow v \) va chạm bi thủy tinh khối lượng m , đứng yên.

Sau va chạm bi thủy tinh có vận tốc 3\(\overrightarrow {v’} \), bi thép có vận tốc \(\overrightarrow {v’} \). Coi hệ là kín.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

\(m.(3\overrightarrow {v’} ) + (3m)\overrightarrow {v’}  = 3m\overrightarrow v  \Leftrightarrow 2\overrightarrow {v’}  = \overrightarrow v  \Rightarrow v’ = {v \over 2}\)

Vậy sau va chạm:

– bi thép có vận tốc \({v \over 2}\) cùng hướng chuyển động của bi thép trước va chạm.

– bi thủy tinh có vận tốc \({{3v} \over 2}\) cùng hướng chuyển động của bi thép trước va chạm.


Bài 7: Một người có khối lượng 60kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy ở độ cao 3m xuống nước và sau khi chạm mặt nước được 0,55s thì dừng chuyển động. Tìm lực cản mà nước tác dụng lên người.

Vận tốc người ngay trước khi va chạm mặt nước :

\(v = gt = g\sqrt {{{2h} \over g}}  = \sqrt {2gh}  \)

    \(= \sqrt {2.9,8.3}  = \sqrt {58,8}  \approx 7,74(m/s)\)

Chọn chiều dương là chiều hướng xuống thì :

\(F.\Delta t = \Delta p =  – mv \)

\(\Rightarrow F =  – {{mv} \over {\Delta t}} =  – {{60.7,74} \over {0,55}} =  – 845(N).\)

Advertisements (Quảng cáo)