Trang Chủ Bài tập SGK lớp 10 Bài tập Tiếng Anh 10

Unit 2. School Talks: Giải bài Language Focus trang 29 SGK Tiếng Anh 10

Giải bài Language Focus – Unit 2. School Talks trang 29 SGK Tiếng Anh 10. Exercise 1: Make questions for (he following responses. (Viết câu hỏi cho những câu trả lời sau.).

E. LANGUAGE FOCUS 

Pronunciation (Phát âm):

/ʌ/ – /a:/ 

Grammar (Ngữ pháp):

1. Wh-questions

2. Gerund and to + infinitive

Click tại đây để nghe


* Listen and repeat

(Nghe và nhắc lại)

/ʌ/

/ a: /

study

subject

cousin

love

wonderful

far

father

marvellous

target

guitar

* Practise these sentences.

(Luyện tập các câu sau)

1. I love my school very much.

2. I think my cousin is lovely.

3. Last month I took Sunny out for lunch.

4. They are dancing under the stars.

5. Martha and Charles are dancing in the dark.

6. Let’s have lunch in the garden.

Tạm dịch: 

1. Tôi rất yêu trường tôi.

2. Tôi nghĩ em họ tôi thật đáng yêu.

3. Tháng trước tôi đã dẫn Sunny ra ngoài ăn trưa.

4. Họ đang nhảy múa dưới bầu trời đầy sao.

5. Martha và Charles đang nhảy múa trong bóng tối.

6. Chúng ta hãy ăn trưa trong vườn nhé.

Grammar and Vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng)

Exercise 1: Make questions for the following responses.

(Viết câu hỏi cho những câu trả lời sau.)

1. ________________?

Just a few days ago.

2. ________________?

For a lew days.

3. ________________?

I came with a friend.

4. ________________?

In the centre of the city.

5. ________________?

Advertisements (Quảng cáo)

Because it is interesting.

6. ________________?

It’s seven o’clock.

7. ________________?

They have three children.

1. When did you arrive here?

=> Just a few days ago.

2. How long are you staying?

=> For a lew days.

3. Who did you come with?

=> I came with a friend.

4. Where’s the hotel you’re staying at?

=> In the centre of the city.

5. Why do you come to this city?

=> Because it is interesting.

6. Sorry, what time is it?

=> It’s seven o’clock.

7. How many children do your friends have?

=> They have three children.

Tạm dịch: 

1. Khi nào bạn đến đây?

=> Chỉ vài ngày trước.

2. Bạn ở lại bao lâu?

Advertisements (Quảng cáo)

=> Trong một vài ngày.

3. Bạn đã đến với ai?

=> Tôi đến với một người bạn.

4. Khách sạn của bạn ở đâu?

=> Ở trung tâm thành phố.

5. Tại sao bạn đến thành phố này?

=> Bởi vì nó thú vị.

6. Xin lỗi, mấy giờ rồi?

=> Bây giờ là bảy giờ.

7. Bạn bè của bạn có bao nhiêu đứa con?

=> Họ có ba đứa con.

Exercise 2: Fill each blank with an -ing or to + infinitive form of the verbs in brackets.

(Điền mỗi chỗ trống với dạng -ing hay nguyên mẫu của động từ trong ngoặc.)

Dear Lisa,

I have been expecting (1)____(hear) from you. I hope you are OK.

I’m busy, but happy.

Last night I went to a party at one of my classmates’ home. I was really nervous. You know how I usually avoid (2)____ (go) to parties because I have trouble (3)____(remember) people’s names. Well, last night things were different. Before the party, I read a book about improving memory. I practised (4)____(do) some of the memory exercises. They really helped. As a result. I stopped (5)____(worry) about what people think about me and I tried (6)____(pay) attention to what people were saving. And guess what? I had a good time!

I’m even planning (7)____(go) dancing with a guy from my class.

Why don’t you consider (8)____ (visit) me? I really miss (9)____ (see) you. Please write. I always enjoy (10)____(hear) from you.

Best wishes.

Sonia.

Dear Lisa,

I have been expecting (1) to hear from you. I hope you are OK.

I’m busy, but happy.

Last night I went to a party at one of my classmates’ home. I was really nervous. You know how I usually avoid (2) going to parties because I have trouble (3) remembering people’s names. Well, last night things were different. Before the party, I read a book about improving memory. I practised (4) doing some of the memory exercises. They really helped. As a result, I stopped (5) worrying about what people think about me and I tried (6) to pay attention to what people were saying. And guess what? I had a good time!

I’m even planning (7) to go dancing with a guy from my class.

Why don’t you consider (8) visiting me? I really miss (9) seeing you. Please write. I always enjoy (10) hearing from you.

Best wishes.

Sonia.

Tạm dịch: 

Lisa thân mến,

Tôi đã mong được nghe tin từ bạn. Tôi hi vọng bạn vẫn ổn.

Tôi bận rộn, nhưng hạnh phúc.

Đêm qua tôi đã đến một bữa tiệc tại nhà của một người bạn cùng lớp. Tôi đã thực sự lo lắng. Bạn biết tôi thường tránh đi đến các bữa tiệc vì tôi có vấn đề về ghi nhớ tên của mọi người. Ừm, tối qua mọi thứ đã khác. Trước bữa tiệc, tôi đọc một cuốn sách về việc cải thiện trí nhớ. Tôi tập luyện một số bài tập về trí nhớ. Chúng thực sự giúp đỡ. Kết quả là, tôi ngừng lo lắng về những gì mọi người nghĩ về tôi và tôi cố gắng chú ý đến những gì mọi người đang nói. Và đoán xem? Tôi đã có một thời gian tốt đẹp!

Tôi thậm chí còn định đi khiêu vũ với một anh chàng trong lớp của tôi.

Tại sao bạn không cân nhắc đến việc thăm tôi? Tôi thực sự nhớ bạn. Làm ơn hãy viết thư. Tôi luôn thích nghe từ bạn.

Lời chúc tốt nhất.

Sonia.

Exercise 3: Complete the following sentences, using an -ing or to + infinitive form of the verbs in the box.

(Điền những câu sau, dùng dạng -ing hay nguyên mẫu của động từ trong khung.)

watch        make        call        have        lend

wait           live          talk        go           post          find

1. It was a nice day, so we decided_____ for a walk.

2. I’m not in a hurry. I don’t mind_____.

3. They were hungry, so she suggested_____dinner early.

4. I’m still looking for a job, but I hope_____something soon.

5. We must do something. We can’t go on_____like this.

6. Could you please stop_____ so much noise?

7. Our neighbour threatened _____the police if we didn’t stop the noise.

8. Lan was in a difficult situation, so I agreed______her some money.

9. Suddenly everybody stopped_____ .

10. Don’t forget_____the letter I gave you.

1. It was a nice day, so we decided to go for a walk.

2. I’m not in a hurry. I don’t mind waiting.

3. They were hungry, so she suggested having dinner early

4. I’m still looking for a job but I hope to find something soon.

5. We must do something. We can’t go on living like this.

6. Could you please stop making so much noise?

7. Our neighbor threatened to call the police if we don’t stop the noise.

8. Lan was in a difficult situation, so I agreed to lend her some money.

9. Suddenly, everybody stopped talking.

10. Don’t forget to post the letter I gave you.

Tạm dịch:

1. Đó là một ngày đẹp, vì vậy chúng tôi quyết định đi dạo.

2. Tôi không vội vàng. Tôi không bận tâm chờ đợi.

3. Họ đói, nên cô đề nghị ăn tối sớm

4. Tôi vẫn đang tìm việc nhưng tôi hy vọng sớm tìm được việc.

5. Chúng ta phải làm gì đó. Chúng ta không thể tiếp tục sống như thế này được.

6. Bạn có thể ngừng làm ồn quá nhiều không?

7. Người hàng xóm của chúng tôi đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu chúng tôi không ngừng tiếng ồn.

8. Lan đang ở trong một tình huống khó khăn, vì vậy tôi đã đồng ý cho cô mượn một số tiền.

9. Đột nhiên, mọi người ngừng nói chuyện.

10. Đừng quên gửi lá thư mà tôi đã đưa cho bạn.

Advertisements (Quảng cáo)