Trang Chủ Bài tập SGK lớp 10 Bài tập Địa Lý 10

Bài 28. Địa ngành trồng trọt – Địa lí 10: Nêu rõ các đặc điểm chủ yếu của cây công nghiệp?

Bài 28 Địa lí lớp 10: Địa lí ngành trồng trọt. Giải bài 1, bài 2, bài 3, bài tập lí thuyết trang 112 . Nêu rõ các đặc điểm chủ yếu của cây công nghiệp?.

Câu hỏi lý thuyết 1 – SGK

Em có nhận xét gì về sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới.

Có diện phân bố rộng, nhưng có sự khác nhau giữa các cây lương thực.
– Lúa gạo: miền nhiệt đới, đặc biệt là châu Á gió mùa.
– Lúa mì: miền ôn đới và cận nhiệt.
– Ngô: miền nhiệt đới. cận nhiệt và cả ôn đới nóng.


Câu hỏi lý thuyết 2 – SGK

Dựa vào hình 28.5, em hãy cho biết các vùng phân bố của các cây công nghiệp chủ yếu. Giải thích.

– Mía: ở miền nhiệt đới. Trồng nhiều ở Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Ô-xtrây-lia, Cu-ha, Mê-hi-cô,…
– Củ cải đường: ở miền ôn đới và cận nhiệt. Trồng nhiều ở Pháp, CHLB Đức, Hoa Kì, U-crai-na, Ba Lan, Thổ Nhĩ Kì, I-ta-li-a, Anh,…
– Cà phê: cây trồng của miền nhiệt đới. Trồng nhiều ở các nước Bra-xin, Việt Nam, Cô-lôm-bi-a, Mê-hi-cô, Ê-cua-đo, Côt-đi-va, Ca-mơ-run, U-gan-đa, Ê-ti-ô-pi, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a,…
– Chè: cây của miền cận nhiệt. Trồng nhiều ở Ấn Độ và Trung Quốc (mỗi nước chiếm 25% sản lượng của toàn thế giới), Xri Lan-ca, Kê-ni-a, Việt Nam, In-đô-nê-xi-ar..
– Cao su: tập trung ở vùng nhiệt đới ẩm của vùng Đông Nam Á, Nam Á và Tây Phi.

Advertisements (Quảng cáo)


Bài 1 Cho bảng số liệu :

SẢN LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950- 2003

Năm

1950

1970

1980

1990

2000

2003

Sản lượng (triệu tấn)

676,0

1213,0

1561,0

1950,0

2060,0

2021,0

 – Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm.

– Nhận xét

Advertisements (Quảng cáo)

a) Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1950-2003

b) Nhận xét

+ Từ năm 1950 đến năm 2003  sản lượng lương thực của thế giới tăng 3 lần từ 676,0 triệu tấn lên 2021,0 triệu tấn.

+ Sản lượng lương thực thế giới tăng nhanh giai đoạn 1950-1970 (sản lượng lương thực năm 1970 gấp 1,8 lần năm 1950); từ năm 2000 đến 2003 sản lượng lương thực thế giới giảm


Bài 2 : Nêu rõ các đặc điểm chủ yếu của cây công nghiệp?

– Mía:
+ Đòi hỏi nhiệt, ẩm rất cao và phân hóa theo mùa.
+ Thích hợp với đất phù sa mới.
– Củ cải đường:
+ Phù hợp với đất đen, đất phù sa, được cày bừa kĩ và phân bón đầy đủ.
+ Thường trồng luân canh với lúa mì.
– Cây bông:
+ Ưa nóng và ánh sáng, khí hậu ổn định.
+ Cần đất tốt, nhiều phân bón.
– Cây đậu tương: ưa ẩm, đất tơi xốp, thoát nước.
– Chè: thích hợp với nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều nhưng rất đều quanh năm, đất chua.
– Cà phê: ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp, nhất là đất ba dan và đất đá vôi.
+ Cây trồng của miền nhiệt đới.
– Cao su:
+ Ưa nhiệt, ẩm. không chịu được gió bão.
+ Thích hợp nhất với đất ba dan.


Bài 3: Tại sao phải chú trọng đến việc trồng rừng?

Phải chú trọng đến việc trồng rừng vì:
– Rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng bởi con người.
– Rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và đời sống con người.
+ Rừng có tác dụng điều hòa lượng nước trên mặt đất, là lá phổi xanh của Trái Đất, góp phần to lớn vào việc hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn. + Rừng là nguồn gen quý giá.
+ Rừng cung cấp các lâm sản, đặc sản phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đời sống như gỗ cho công nghiệp, xây dựng và dân sinh, nguyên liệu làm giấy, thực phẩm đặc sản,…

Advertisements (Quảng cáo)