[Bài 9 Hóa 10] giải bài 1, 2, 3, 4 trang 47; bài 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 48 SGK Hóa 10: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học, Định luật tuần hoàn.
Bài 1: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố
A. tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. giảm theo chiều tăng của tính phi kim.
D. B và C đều đúng.
Chọn đáp án đúng nhất.
D đúng.
Bài 2: Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. giảm theo chiều giảm của tính kim loại.
D. A và C đều đúng.
Chọn đáp án đúng nhất.
D đúng.
Bài 3: Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn ?
a) Hóa trị cao nhất với oxi. d) Số lớp electron.
b) Nguyên tử khối. e) Số electron trong nguyên tử.
c) Số electron lớp ngoài cùng.
Trả lời: Những tính chất sau đây biến đổi tuần hoàn.
a) Hóa trị cao nhất với oxi. c) Số electron lớp ngoài cùng.
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 4: Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) như sau:
A. I, Br, Cl, F. C. I, Br, F, Cl.
B. F, Cl, Br, I. D. Br, I, Cl, F.
Chọn đáp án đúng.
A đúng.
Bài 5: Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái sang phải) như sau:
A. F, O, N, C, B, Be, Li.
B. Li, B, Be, N, C, F, O.
C. Be, Li, C, B, O, N, F.
D. N, O, F, Li, Be, B, C.
Chọn đáp án đúng
A đúng.
Bài 6. Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là
A. Magie. B. Nitơ. C. Cacbon. D. Photpho.
Advertisements (Quảng cáo)
Chọn đáp án đúng.
C đúng.
Bài 7: Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
A. phi kim mạnh nhất là iot.
B. kim loại mạnh nhất là liti.
C. phi kim mạnh nhất là flo.
D. kim loại yếu nhất là xesi.
Chọn đáp án đúng.
C đúng.
Bài 8. (SGK Hóa 10 trang 48) Viết cấu hình electron của nguyên tử magie (Z = 12). Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiểm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử magie nhận hay nhường bao nhiêu electron ? Magie thể hiện tính chất kim loại hay phi kim ?
Giải bài 8: Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2. Để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ne) trong Bảng tuần hoàn nguyên tử Mg nhường 2 electron để đạt được 8e ở lớp ngoài cùng. Mg có tính kim loại.
Mg – 2e → Mg2+
Bài 9 trang 48 Hóa 10: Viết cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh S (Z = 16). Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron ? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim ?
Hướng dẫn bài 9: Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4.
Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ar) trong bảng tuần hoàn nguyên tử S nhận 2 electron để đạt 8e ở lớp ngoài cùng. S có tính phi kim.
S + 2e → S2-
Bài 10: Độ âm điện của một nguyên tử là gì ? Giá trị độ âm điện của các nguyên tử trong các nhóm A biến đổi như thế nào theo chiều điện tích hạt nhân tăng ?
Trả lời: Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử (những electron bị hút là những electron nằm trong liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử).
Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong các nhóm A giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Thí dụ: IA 3Li 11Na 19K 37Pb 35Co
Độ âm điện: 1 0,9 0,8 0,8 0,7
Bài 11: Nguyên tử nào trong bảng tuần hoàn có giá trị độ âm điện lớn nhất ? Tại sao ?
Trả lời: Nguyên tử của nguyên tố Flo có giá trị độ âm điện lớn nhất vì:
– Flo là phi kim mạnh nhất,
– Trong bảng tuần hoàn các nguyên tử của các nguyên tố nhóm VIIA có độ âm điện lớn nhất so với các nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kì. Trong một nhóm A độ âm điện của nguyên tử của nguyên tố đứng đầu là lớn nhất.
Bài 12 trang 48: Cho hai dãy chất sau:
Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5
CH4 NH3 H2O HF
Xác định hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất với oxi và với hiđro.
Giải bài 12: Trong hai dãy chất sau: Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5
CH4 NH3 H2O HF.
– Hóa trị cao nhất với oxi tăng dần từ I → V
– Hóa trị với hiđro giảm dần tử IV → I.