Trang Chủ Bài tập SGK lớp 10 Bài tập Vật Lý 10

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 106 Sách Vật lý lớp 10: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều

 Bài 19 Quy tắc hợp lực song song cùng chiều Lý 10. Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 106 SGK Vật lý lớp 10. Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều ?; Bỏ qua trọng lượng của gậy, hỏi mỗi người chịu một lực bằng bao nhiêu?

Bài 1: Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều ?

  a) Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song cùng chiều và có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực ấy.

  b)  Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.

\(\eqalign{
& \overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \cr
& {{{F_1}} \over {{F_2}}} = {{{d_1}} \over {{d_2}}} \cr} \)


Bài 2: Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng gỗ nặng 200N. Đòn gánh dài 1m.Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh?

Gọi O là điểm đặt của vai.

Áp dụng quy tắc hợp lực song song cùng chiều ta có:

 Ta có: P= P1 + P2 = 300+ 200 = 500N

             P1. OA = P2. OB  => \(\frac{P_{1}}{P_{2}}\) = \(\frac{OB}{OA}\) = \(\frac{300}{200}\) = \(\frac{3}{2}\)

                                       => \(\frac{OB}{OA}\) = \(\frac{3}{2}\)  (1)

Mặt khác:   AB = OA +OB                         (2)

(1) & (2) => OA = 40cm và OB = 60cm

Advertisements (Quảng cáo)


Bài 3: Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000N. Điểm treo cỗ máycách vai người đi trước 60cm và cách vai người đi sau 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy, hỏi mỗi người chịu một lực bằng bao nhiêu?

Áp dụng quy tắc hợp lực song song cùng chiều.

 Ta có: P= PA + PB = 1000N          (1)

Mặt khác: PA. OA = PB. OB

       => \(\frac{P_{A}}{P_{B}}\) = \(\frac{OB}{OA}\) = \(\frac{40}{60}\) = \(\frac{2}{3}\)   (2)

(1) & (2) => PA = 600N và PB= 400N


Bài 4

Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4m. và cách điểm tựa B 1,2m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu?

Advertisements (Quảng cáo)

A. 160N;                   B. 80N;

C. 120N;                   D. 60N.

Tương tự bài 3. P = PA + PB = 240                  (1)

         PA. GA = PB.GB

  =>   PB = PA. \(\frac{GA}{GB}\)= 2 PA         (2)

(1) và (2) => P = 3 PA => PA =\(\frac{P}{3}\)= 80N

Chọn B

 


Bài 5: Hãy xác định trọng tâm của một bản phẳng mỏng, đồng chất, hình chữ nhật dài 12cm, rộng 6 cm, bị cắt mất một phần hình vuông có cạnh 3 cm ở một góc (Hình 19.7)

Chia bản mỏng thành hai phần.

ABCD và BMNQ. Trọng tâm của 2 phần này là G1 và G2. Nếu gọi trọng tâm của bản lề G thì G sẽ là điểm đặt của hợp lực của các trọng lực P1 và P2 của hai bản nói trên.

Do trọng lượng của mỗi tấm tỉ lệ với diện tích.

Ta có: \(\frac{P_{1}}{P_{2}}\) = \(\frac{S_{1}}{S_{2}}\) = \(\frac{6.9}{3.3}\)  = 6

Khi đó G được xác định như sau:

      \(\frac{P_{1}}{P_{2}}\) = \(\frac{GG_{2}}{GG_{1}}\) =  6        (1)

Mặt khác ta có: G1G2 = \(\sqrt{6^{2}+1,5^{2}}\) = 6,18 cm

=>  GG1 + GG2 = 6,18     (2)

(1)và(2) => GG1 = 0,882 cm

Vậy trọng tâm G nằm trên đường nối G1 và G2; cách G1 một đoạn 0,882cm

Advertisements (Quảng cáo)