Trang Chủ Sách bài tập lớp 10 SBT Địa lí 10

Bài 28. Địa ngành trồng trọt SBT Địa lớp 10: Cây lương thực có vai trò gì?

Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt – SBT Địa lớp 10. Giải bài/câu 1,2,3,4 bài tập từ trang 73 – 74 SBT Địa lý 10. Câu 2. Các câu dưới đây đúng hay sai ?.

Câu 1: Nối các ô bên trái, bên phải với ô ở giữa sao cho phù hợp.

Câu 2: Các câu dưới đây đúng hay sai ?

a)   Trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp, là cơ sở để phát triển chăn nuôi.

O Đúng.                      O Sai.

b)   Trên thế giới, các cây hoa màu được trồng chủ yếu là để cung cấp lương thực cho con người, ngoài ra còn được dùng làm thức ăn cho ngành chăn nuôi.

O Đúng.                      O Sai.

c)   Phần lớn các cây công nghiệp là cây ưa nhiệt, ưa ẩm, cần đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm.

O Đúng.                      O Sai.

d)   Nhìn chung, cây lương thực là cây dễ tính, không kén đất, không đòi hòi nhiều phân bón, nhiểu công chăm sóc.

O Đúng.                     O Sai.

e)   Trồng rừng không chỉ để cung cấp lâm sản phục vụ cho nhu cầu của sản xuất và đời sống.. mà còn góp phần bảo vệ môi trường bền vững.

O Đúng.                      O Sai.

a)    Trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp, là cơ sở để phát triển chăn nuôi.

 Đúng.

Advertisements (Quảng cáo)

b) Trên thế giới, các cây hoa màu được trồng chủ yếu là để cung cấp lương thực cho con người, ngoài ra còn được dùng làm thức ăn cho ngành chăn nuôi.

Sai.

c) Phần lớn các cây công nghiệp là cây ưa nhiệt, ưa ẩm, cần đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm.

Đúng.

a)    Nhìn chung, cây lương thực là cây dễ tính, không kén đất, không đòi hòi nhiều phân bón, nhiểu công chăm sóc

Sai

b)   Trồng rừng không chỉ để cung cấp lâm sản phục vụ cho nhu cầu của sản xuất và đời sống... mà còn góp phần bảo vệ môi trường bền vững.

 Đúng.

Câu 3: Hãy điền các nội dung phù hợp vào bảng.

Loại cây Vai trò
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Rừng trồng

Loại cây Vai trò
Cây lương thực

 Cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người và gia súc.

Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Xuất khẩu có giá trị,…

Cây công nghiệp

 Nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm.

Tận dụng tài nguyên đất, khắc phục được tính mùa vụ, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.

Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

Rừng trồng Hết sức quan trọng đối với môi trường, con người, điều hòa lượng nước trên mặt đất.
Lá phổi xanh của trái đất, bảo vệ đất, chống xói mòn.

Câu 4: Tô kín O trước ý trả lời đúng.

Advertisements (Quảng cáo)

 4.1.   Cây cao su có đặc điểm sinh thái là

a)  O phù hợp với đất phù sa, được cày bừa kĩ và bón phân đầy đủ.

b)   O ưa nhiệt, ẩm, không chịu được gió bão; thích hợp nhất với đất ba dan.

c)   O ưa ẩm, đất tơi xốp, thoát nước.

d)   O đòi hỏi nhiệt, ẩm rất cao và phân hoá theo mùa.

4.2.   Cây cà phê có đặc điểm sinh thái là

a)   O đòi hỏi nhiệt độ ôn hoà, thích hợp với đất phù sa.

b)   O ưa nóng và ánh sáng, khí hậu ổn định.

c)   O ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp nhất là đất ba dan và đất đá vôi.

d)   O ưa lạnh, đất đen nhiều mùn.

4.3.   Cây chè có đặc điểm sinh thái là

a)   O thích hợp với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua.

b)   O phù hợp với đất phù sa, tơi xốp, thoát nước.

c)   O đòi hỏi nhiệt, ẩm rất cao, khí hậu ổn định, đất ba dan.

e)   O ưa lạnh, phù hợp với đất đen nhiều mùn.

4.4.   Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

 

4.1.  Cây cao su có đặc điểm sinh thái là

a)    ưa nhiệt, ẩm, không chịu được gió bão; thích hợp nhất với đất ba dan.

4.2.  Cây cà phê có đặc điểm sinh thái là

b)    ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp nhất là đất ba dan và đất đá vôi.

4.3. Cây chè có đặc điểm sinh thái là

a)    thích hợp với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh

năm, đất chua.

4.4.

Advertisements (Quảng cáo)