Trang Chủ Bài tập SGK lớp 8 Bài tập Tiếng Anh 8

Listen and read – Nghe và đọc – Unit 5 – trang 46 – Tiếng Anh 8: True or false? Check (✓) the boxes.

Unit 5: Study Habits – Thói Quen Học Tập SGK Tiếng Anh lớp 8. Thực hiện các yêu cầu phần Listen and read – Nghe và đọc – Unit 5 – trang 46 – Tiếng Anh 8. LISTEN AND READ. Practice the dialogue with a partner.; True or false? Check (✓) the boxes.

LISTEN AND READ. 

Click tại đây để nghe:

Mom: Tim? Tim? Are you home?

Tim: Yes, Mom. I’m in the living-room. What is it, Mom?

Mom: I  went to your school today and Miss Jackson gave me your report card.

Tim: Oh, is it a good report?

Mom: Don’t worry. It’s excellent. You did very well.

Tim: May I see the report?

Mom: Sure. I’m proud of you, Tim. I know you worked really hard this semester.

Tim: Thanks, Mom.

Mom: But there’s one thing you need to improve.

Tim: What’s that, Mom?

Mom: Miss Jackson said you should work harder on your Spanish pronunciation. She asked me to give you this dictionary.

Tim: Yes, I know. Some of those Spanish sounds are really hard.

I’ll try my best to improve them.

Mom: I believe you can do it, Tim.

Dịch bài:

Mẹ: Tim à? Tim à? Con có ở nhà không?

Advertisements (Quảng cáo)

Tim: Con đây thưa mẹ. Con đang ở trong phòng khách. Chuyện gì vậy mẹ?

Mẹ: Hôm nay mẹ đến trường con và cô Jackson đã đưa cho mẹ xem phiếu điểm của con.

Tim: Ô! Tốt không mẹ?

Mẹ: Đừng lo lẳng con trai ạ. Xuất sắc lắm. Con đã học rất giỏi.

Tim: Con có thể xem phiếu điểm của con không mẹ?

Mẹ: Tất nhiên rồi. Mẹ rất tự hào về con, Tim ạ. Mẹ biết học kì này con đã thật sự học tập rẩt chăm chi.

Tim: Cám ơn mẹ.

Mẹ: Nhưng có điều con cần cố gẳng hơn.

Tim: Điều gì vậy mẹ?

Mẹ: Cô Jackson nói rằng con nên siêng phát âm tiếng Tây Ban Nha hơn. Cô ấy nhờ mẹ trao cho con quyển từ điển này.

Tim: Vâng, con biết thưa mẹ. Một số âm tiếng Tây Ban Nha thật sự khó. Con sẽ cố sắng hết sức để trau dồi chúng.

Mẹ: Mẹ tin là con có thể làm được Tim à.

Advertisements (Quảng cáo)

1. Practice the dialogue with a partner. 

(Hãy luyện hội thoại với bạn em.)

2. True or false? Check (✓) the boxes.

(Đánh dấu (✓) vào cột đúng hay sai.)

T

F

a. Tim was out when his mother called him.

b. Tim’s mother met his teacher at school.

c. Tim’s report is poor.

d. Tim’s mother wants him to improve one thing.

e. Tim needs to improve his Spanish grammar.

f. Tim promised to try his best in learning Spanish.

T

F

a. Tim was out when his mother called him.

⟶ Tim was in the living-room when his mother called him.

b. Tim’s mother met his teacher at school.

c. Tim’s report is poor.

⟶ Tim’s report card is excellent.

d. Tim’s mother wants him to improve one thing.

e. Tim needs to improve his Spanish grammar.

⟶ Tim needs to improve his Spanish pronunciation.

f. Tim promised to try his best in learning Spanish.

Tạm dịch:

a. Tim đang ở ngoài khi mẹ gọi cậu ấy.

⟶ Tim đang ở trong phòng khách khi mẹ gọi cậu ấy.

b. Mẹ của Tim gặp thầy giáo ở trường.

c. Phiếu điểm của Tim rất kém.

⟶ Phiếu điểm của Tim rất xuất sắc.

d. Mẹ của Tim muốn cậu ấy cải thiện một điều.

e. Tim cần cải thiện ngữ pháp tiếng Tây Ban Nha của mình.

⟶ Tim cần cải thiện cách phát âm tiếng Tây Ban Nha của mình.

f. Tim hứa sẽ cố hết sức để học tiếng Tây Ban Nha.

3. Answer the questions.

a) Who is Miss Jackson?

b) What did Miss Jackson give Tim’s mother?

c) How did Tim study this semester?

d) What did Miss Jackson say Tim should do?

e) What did Tim’s mother give him at the end of the conversation?

a. Miss Jackson/ She is Tim’s teacher.

b. She gave Tim’s mother his report card.

c. He studied very hard.

d. She said that Tim/ he should work harder on his Spanish pronunciation.

e. She gave him a dictionary.

Tạm dịch:

a) Cô Jackson là ai?

=> Cô ấy là giáo viên của Tim.

b) Cô Jackson đã đưa cái gì cho mẹ của Tim?

=> Bà ấy đưa cho mẹ của Tim phiếu điểm của cậu ấy.

c) Học kỳ này Tim học như thế nào?

=> Cậu ấy học rất chăm chỉ.

d) Cô Jackson nói Tim nên làm gì?

=> Cô ấy nói rằng cậu ấy nên học cách phát âm tiếng Tây Ban Nha chăm chỉ hơn.

e) Mẹ Tim đã đưa cho cậu ấy cái gì khi kết thúc cuộc trò chuyện?

=> Cô ấy đưa cho cậu ấy một cuốn từ điển.

Advertisements (Quảng cáo)