Trang Chủ Bài tập SGK lớp 8 Bài tập Địa lí 8

Bài 38. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam – Địa lí 8: Em hãy cho biết một số nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng nước ta.

Bài 38 Địa lí lớp 8: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam. Giải bài 1, bài 2, bài 3, giải bài tập lí thuyết trang 135 Địa lí . Những nguyên nhân nào làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta?.

Câu hỏi 1 – Mục 1 – Tiết 38 –

Em hãy nêu một số sản phẩm lấy từ động vật rừng và từ biển mà em biết.

– Làm thức ăn: thịt, cá, tôm, trứng…
– Làm thuốc chữa bệnh: mật ong, nọc rắn, phân hoa …


Câu hỏi 1 – Mục 2 – Tiết 38 –

Em hãy cho biết một số nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng nước ta.

– Chiến tranh hủy diệt.
– Cháy rừng.
– Chặt phá, khai thác quá sức tái sinh của rừng.


Bài 1 : Chứng minh rằng tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về các mặt sau đây:
– Phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao đời sống.
– Bảo vệ môi trường sinh thái.

– Giá trị về kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống.
+ Tài nguyên thực vật cung cấp tinh dầu, nhựa, chất nhuộm, dùng làm thuốc, thực phẩm, nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp…
+ Tài nguyên động vật cung cấp cho ta nhiều sản phẩm để làm thức ăn, làm thuốc và làm đẹp cho con người.
+ Là cơ sở phát triển du lịch, tham quan, nghỉ dưỡng, chữa bệnh, nghiên cứu khoa học…
– Giá trị về bảo vệ môi trường sinh thái:
+ Điều hòa khí hậu, giữ cho môi trường không khí trong lành.
+ Bảo vệ đất, chống xói mòn.
+ Cố định bãi bồi, chắn gió, sóng…
+ Hạn chế thiên tai lũ bùn, lũ quét, lũ đá…


Bài 2 : Những nguyên nhân nào làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta?
– Chiến tranh hủy diệt.
– Khai thác quá mức phục hồi.
– Đốt rừng làm nương rẫy.
– Quản lí bảo vệ kém.
– Cả bốn nguyên nhân trên.

Cả bốn nguyên nhân trên.

Advertisements (Quảng cáo)


Bài 3 : Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam, qua một số năm (SGK trang 135), hãy:
–  Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
–  Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó.
– Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.

Năm

1943

1993

2001

Diện tích rừng

14,3

8,6

11,8

a) Độ che phủ rừng nước ta dược tính bằng: (Diện tích rừng/ diện tích tự nhiên) x 100%, đơn vị là %, tính cho các năm ta có:

Advertisements (Quảng cáo)

Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8
Diện tích che phủ 43,3 26,1 35,8

b) Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ tỉ lệ độ che phủ rừng so với diện tích đất liền của nước ta trong giai đoạn 1943 – 2001 (%)

c) Nhân xét

Xu hướng biến dộng diện tích rừng ở nước ta:

Diện tích rừng nước ta có sự biến động từ năm 1943 đến 2001.

Giai đoạn 1943 đến 1993 diện tích rừng nước ta giảm, giai đoạn từ 1993 đến 2001 tăng lên, tuy nhiên chưa bằng diện tích rừng năm 1943.

Advertisements (Quảng cáo)