Bài 1: Cho bảng số liệu (SGK trang 117)
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực và dân số của các nước trên. Vẽ biểu đồ có hai trục tung, một trục thể hiện sản lượng lương thực của các nước (triệu tấn), một trục thể hiện dân số các nước (triệu người).
Bài 2: Tính bình quân lương thực theo đầu người của thế giới và một số nước. Nhận xét.
Advertisements (Quảng cáo)
Bình quân lương thực theo đầu người của thế giới và một số nước
Advertisements (Quảng cáo)
Nước |
Bình quân lương thực đầu người (kq/người) |
Trung Quốc |
312 |
Hoa Kì |
1041 |
Ấn Độ |
212 |
Pháp |
1161 |
In-đô-nê-xi-a |
267 |
Việt Nam |
460 |
Toàn thế giới |
327 |
* Nhận xét:
– Những nước có số dân đông là Trung Quốc, Ân Độ, Hoa Kì, In-đô-nê-xi-a.
– Những nước có sản lượng lương thực lớn là Trung Quốc, Hoa Kì và Ấn Độ.
– Những nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất, gấp 3,5 lần bình quân lương thực đầu người của toàn thố giới là Hoa Kì và Pháp.
– Trung Quốc và Ân Độ tuy có sản lượng lương thực cao nhưng vì dân số nhiều nhất thế giới, nên bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân toàn thê giới. In-đô-nê-xi-a có sản lượng lương thực ở mức cao, nhưng do dân đông nên bình quân lương thực ở mức thấp.
Việt Nam, tuy là một nước đông dân, song nhờ có sản lượng lương thực ngày càng gia tăng nên bình quân lương thực đầu người vào loại khá