Trang Chủ Bài tập SGK lớp 7 Bài tập Địa lí 7

Bài 5. Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm – Địa lí 7: Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên hình 5.1 SGK

Bài 5 Địa lí lớp 7: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm. Giải bài 1,2,3,4, trang 18 – 19. Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?.

Câu 1 (mục 1 – bài học 5: Dựa vào hình 5.1 SGK nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng.

Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc.


Câu 1 (mục 2 – bài học 5: Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên hình 5.1 SGK.

Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng từ 5°B đến 5°N.


Câu 2 (mục 2 – bài học 5: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po (vĩ độ 1°B) và nhận xét:

+ Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Xin-ga-po có đặc điểm gì ?

+ Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch giữa lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất là khoảng bao nhiêu milimet ?

Advertisements (Quảng cáo)

– Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên 25°C: nóng quanh năm.

– Lượng mưa cả năm khoảng từ 1.500 đến 2.500mm.

– Cột mưa tháng nào cũng trên 170mm: mưa nhiều và tháng nào cũng có mưa.

– Sự chênh lệch lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất khoảng 70mm.


Câu 3 (mục 2 – bài học 5: Quan sát ảnh và hình vẽ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm, cho biết: Rừng có mấy tầng chính? Tại sao rừng ở đây có nhiều tầng?

Advertisements (Quảng cáo)

– Rừng rậm có 5 tầng chính: tầng cây vượt tán; tầng cây gỗ cao; tầng cây gỗ cao trung bình; tầng cây bụi, dây leo, phong lan, tầm gửi; tầng cỏ quyết.

– Rừng có nhiều tầng là do ở đây có độ ẩm và nhiệt độ cao, tạo điều kiện cho rừng cây phát triển rậm rạp.


Bài 1: Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng.

– Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến 30°B và 30°N (giữa hai chí tuyến).

– Tên các kiểu môi trường của đới nóng: Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc.


Bài 2:  Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?

Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng và ẩm quanh năm. Chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng cao nhất và thấp nhất rất nhỏ (khoảng 3°C), nhưng sự chênh lệch giữa nhiệ.t độ ban ngày và ban đêm lại tới 10°C. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 đến 2500mm, mưa quanh năm, càng gần Xích đạo mưa càng nhiều. Độ ẩm cũng rất cao, trung bình trên 80%, nên không khí ẩm ướt ngột ngạt.
Rừng phát triển rậm rạp, có nhiều loài cây mọc thành nhiều tầng, có nhiều loại cây dây leo. Trong rừng có nhiều loài chim, thú sinh sống.


Bài 3: Qua đoạn văn dưới đây, nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm :

“Cả tuần nay, chúng tôi len lỏi trong rừng cây rậm rạp, phải dùng dao vất vả lắm mới mở được một lối đi nhỏ hẹp. Những con kiến càng rơi từ trên cành lá xuống để lại trên da thịt chúng tôi những vết cắn rát bỏng. Trên đầu, chung quanh và dưới chân, cây cối và dây leo bao quanh bốn phía. Chúng tôi chỉ có mỗi một khát khao cháy bỏng: được nhìn thấy trời xanh, mây trắng và thoát khỏi bầu không khí ngột ngạt, oi bức này”.
(Theo Giô-xép Grơ-li-ê)

Đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm:
+Cây cối um tùm
+Nhiều tầng tán xanh che ánh sáng mặt trời
+Động vật, thực vật rất phong phú
+Khí hậu nóng quanh năm
+Lượng mưa trung bình cao
+ Độ ẩm không khí cao


Bài 4: Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, biểu đồ nào phù hợp với ảnh chụp cảnh rừng kèm theo? Giải thích vì sao em chọn biểu đồ đó?

Biểu đồ A phù hợp với bức ảnh.
-Vì:
+ Bức ảnh thể hiện rừng nhiều tầng rậm rạp, có nhiều cây leo.
+ Quan sát biểu đồ A ta thấy : biểu đồ có nhiệt độ cao quanh năm
(trên 27°C, biên độ nhiệt thấp (1° – 2°C), mưa quanh năm, lượng mưa lớn.
+ Biểu đồ B cũng có nhiệt độ cao nhưng biên độ nhiệt năm lớn (5° – 6°C, lượng mưa ít.
+ Biểu đồ c nhiệt độ không cao, biên độ nhiệt năm lớn (5° – 6°C), lượng mưa không nhiều.

Advertisements (Quảng cáo)