Trang Chủ Bài tập SGK lớp 11 Bài tập Công nghệ 11

Bài 15. Vật liệu cơ khí – Công nghệ 11: Nêu tính chất và công dụng của vật liệu hữu cơ pôlime dùng trong ngành cơ khí.

Bài 15 Công nghệ lớp 11: Vật liệu cơ khí. Giải tập lí thuyết trang 76 . Hãy nêu các tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu dùng trong ngành cơ khí…

Câu 1: Hãy nêu các tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu dùng trong ngành cơ khí.

– Các tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu dùng trong ngành cơ khí: Độ bền, độ dẻo, độ cứng.

a. Độ bền:

–  ĐN: biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu.

–  Ý nghĩa: Là chỉ tiêu cơ bản của vật liệu.

–  Giới hạn bền kéo: Đặc trưng cho độ bền kéo của vật liệu (bk).

–  Giới hạn bền nén: Đặc trưng cho độ bền kéo của vật liệu (bn).

b. Độ dẻo:

Advertisements (Quảng cáo)

–  ĐN: Biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của vật liệu.

–  Ý nghĩa: Đặc trưng cho độ dẻo của vật liệu.

c. Độ cứng:

–  ĐN: Khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt dưới tác dụng của lực.

Advertisements (Quảng cáo)

–  Đơn vị đo độ cứng:

+ Brinen (HB):

+ Rocven (HRC):

+ Vicker (HV)


Câu 2: Nêu tính chất và công dụng của vật liệu hữu cơ pôlime dùng trong ngành cơ khí.

– Tính chất: Ở nhiệt độ nhất định chuyển sang trạng thái chảy dẻo, không dẫn điện. Gia công nhiệt được nhiều lần. Có độ bền và khả năng chống mài mòn cao.

– Công dụng: Dùng chế tạo bánh răng cho các thiết bị kéo sợi.


Câu 3: Nêu tính chất và công dụng của vật liệu compôzit dùng trong ngành cơ khí.

– Tính chất: Sau khi gia công nhiệt lần đầu không chảy hoặc mềm ở nhiệt độ cao, không tan trong dung môi, không dẫn điện, cứng, bền.

– Công dụng: Dùng để chế tạo các tấm lắp cầu dao điện, kết hợp với sợi thuỷ tinh để chế tạo vật liệu compôzit.

Advertisements (Quảng cáo)