Câu 1: Điền vào bảng sau các đặc điểm kinh tế chủ yếu đối với mỗi giai đoạn phát triển,của LB Nga
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA LB NGA QUA CÁC GIAI ĐOẠN
Giai đoạn |
Đặc điểm chủ yếu |
1. Khi còn trong Liên bang Xô viết |
|
2. Khủng hoảng (1988-2000) |
|
3. Phát triển mới (sau năm 2000) |
|
Giai đoạn |
Đặc điểm chủ yếu |
1. Khi còn trong Liên bang Xô viết |
Liên bang Nga đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên bang Xô Viết thành siêu cường: |
2. Khủng hoảng (1988-2000) |
– Vào cuối những năm 1980 thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô bộc lộ yếu kém. – Đầu những năm 1990, Liên Xô tan rã, Liên bang Nga độc lập nhưng gặp nhiều khó khăn: + Tốc độ tăng GDP âm. + Sản lượng các ngành kinh tế giảm. + Đời sống nhân dân khó khăn. + Vai trò cường quốc suy giảm.
|
3. Phát triển mới (sau năm 2000) |
– Từ năm 2000, Liên bang Nga bước vào thời kì chiến lược mới: + Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng. + Xây dựng nền kinh tế thị trường. + Mở rộng ngoại giao. + Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc. – Nhờ những chính sách và biện pháp đúng đắn, nền KT LB Nga đã vượt qua khủng hoảng, đang dần ổn định và đi lên : + Vượt qua được khủng hoảng, đang ổn định và phát triển, GDP tăng 5%. + Sản lượng các ngành kinh tế tăng. + Thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài từ thời Xô Viết (hơn 160 tỉ USD) + Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 thế giới (2005). + Gía trị Xuất siêu ngày càng tăng. + Khôi phục lại vị trí trên trường quốc tế, Liên bang Nga nằm trong nhóm nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới (G8). |
Câu 2: Quan sát hình dưới đây, nhận xét tình hình tăng trưởng GDP của LB Nga giai đoạn 1990 – 2005.
Tốc độ tăng trưởng GDP của Liên bang Nga có sự biến động lớn trong thời kì 1990 – 2005, có thể chia thành 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1990 – 1999, là 10 năm khó khăn của nền kinh tế Liên bang Nga, tốc độ tăng trưởng GDP âm. Năm 1990 là – 3,6%, Năm 1997 có sự tăng nhẹ nhưng vẫn thấp chỉ 0,9%. Năm 1998 tiếp tục giảm và đạt giá trị âm, – 4,9%.
+ Giai đoạn 1999 – 2005 nền kinh tế Liên bang Nga có dấu hiệu phục hồi, tốc độ tăng trưởng GDP năm 1999 là 5,4% (So với thời gian trước đây âm liên lục). Năm 2000, đạt giá trị lớn nhất: 10%. Giai đoạn này có nhiều biến động nhưng nhìn chung có sự phục hồi phát triển và sẽ sớm lấy lại vị trí cường quốc trên thế giới.
– Trong tương lai nền kinh tế LB Nga sẽ tiếp tục phục hồi phát triển và sẽ sớm lấy lại vị trí cường quốc trên thế giới.
Câu 3: Chọn ý trả lời đúng
Thành tựu kinh tế cơ bản nhất mà LB Nga đạt được trong giai đoạn sau năm 2000 là
A. sản lượng các ngành kinh tế tăng, dự trữ ngoại tệ lớn.
B. đã thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài từ thời Xô viết.
C. nền kinh tế đã vượt qua khủng hoảng, đang trong thế ổn định và đi lên.
D. tăng trưởng kinh tế cao, giá trị xuất siêu ngày càng lớn, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện.
Chọn C. nền kinh tế đã vượt qua khủng hoảng, đang trong thế ổn định và đi lên.
Câu 4: Phân tích các bảng dưới đây để nêu rõ sự tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp của LB Nga.
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA LB NGA
Năm Sản phẩm |
1995 |
2005 |
Dầu mỏ (triệu tấn) |
305,0 |
470,0 |
Than (triệu tấn) |
270,8 |
298,3 |
Điện (tỉ kWh) |
876,0 |
953,0 |
Giấy (triệu tấn) |
4,0 |
7,5 |
Thép (triệu tấn) |
48,0 |
66,3 |
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CỦA LB NGA
Năm Sản phẩm |
1995 |
2005 |
Lương thực |
62,0 |
78,2 |
Hạt hướng dương |
2,5 |
2,5 |
Củ cải đường |
10,5 |
21,4 |
Khoai tây |
31,9 |
37,3 |
Rau các loại |
10,0 |
15,2 |
a) Sự tăng trưởng sản lượng của một số sản phẩm công nghiệp
– Tính sự tăng trưởng sản lượng của các ngành:
Advertisements (Quảng cáo)
– Nhận xét :
+ Sản lượng các ngành sản xuất công nghiệp đều tăng. (Số liệu minh chứng)
+ Sản lượng ngành công nghiệp giấy tăng nhanh nhất (Số liệu minh chứng)
+ Sản lượng ngành than tăng chậm nhất. (Số liệu minh chứng)
b) Sự tăng trưởng sản lượng của một số sản phẩm nông nghiệp
– Tính sự tăng trưởng sản lượng của các ngành:
– Nhận xét :
+ Sản lượng các sản phẩm nông nghiệp đều tăng. (Số liệu minh chứng)
+ Sản lượng sản xuất củ cải đường tăng nhanh nhất (Số liệu minh chứng)
+ Sản lượng sản xuất hạt hướng dương tăng chậm nhất. (Số liệu minh chứng)
Câu 5: Chọn ý trả lời đúng
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự tăng trưởng kinh tế của LB Nga là
A. đẩy mạnh phát triển khoa học – kĩ thuật, tăng năng suất lao động.
B. chú ý đào tạo nguồn lao động có trình độ cao.
C. áp dụng những chính sách và biện pháp đúng đắn.
D. tăng cường thu hút đầu tư từ nước ngoài.
Advertisements (Quảng cáo)
Chọn C. áp dụng những chính sách và biện pháp đúng đắn.
Câu 6: Điền vào bảng dưới đây các ngành công nghiệp chủ yếu của LB Nga và nơi phân bố của chúng
CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU CỦA LB NGA VÀ SỰ PHÂN BỐ
Các ngành chủ yếu |
Phân bố |
|
Công nghiệp truyền thống |
|
|
Công nghiệp hiện đại |
|
|
Ngành |
Các ngành chủ yếu |
Phân bố |
Công nghiệp truyền thống |
Năng lượng, chế tạo máy, luyện kim đen, luyện kim màu (bô-xit, ni-ken, đồng, chì), khai thác vàng và kim cương, khai thác gỗ và sản xuất giấy, bột xen-lu-lô, sản xuất thiết bị tàu biển, thiết bị mỏ, khai thác vàng và kim cương, giấy, gỗ,… |
Tập trung ở Đông Âu, Tây Xibia và dọc đường giao thông. |
Công nghiệp hiện đại |
Điện tử- hàng không, vũ trụ, nguyên tử. Công nghiệp quốc phòng là thế mạnh. |
Vùng trung tâm, Uran,…. |
Câu 7: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng lương thực của LB Nga qua các năm. Từ đó rút ra nhận xét.
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA LB NGA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm |
1995 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2005 |
Sản lượng |
62,0 |
46,9 |
53,8 |
64,3 |
83,6 |
92,0 |
78,2 |
a) Vẽ biểu đồ
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng lương thực của LB Nga qua các năm.
Trục tung thể hiện sản lượng lương thực (đơn vị: triệu tấn), trục hoành thể hiện năm (lưu ý chia đúng khoảng cách các năm).
Yêu cầu:
Mỗi năm là một cột.
Vẽ đúng, đẹp
Đầy đủ tên, chú giải, số liệu.
b) Nhận xét
– Sản lượng lương thực LB Nga chiếm cao trên thế giới.
– Tuy nhiên sản lượng chưa ổn định: (số liệu)
Từ năm 1995 đến 1998, sản lượng giảm.
Từ năm 1999 đến 2002, sản lượng tăng nhanh, liên tục.
Năm 2005, sản lượng có giảm.
Câu 8: Chọn ý trả lời đúng
Ngành công nghiệp mũi nhọn của LB Nga, có sản lượng đứng đầu thế giới (năm 2006) là
A. công nghiệp luyện kim đen.
B. công nghiệp khai thác dầu, khí tự nhiên.
C. công nghiệp hàng không – vũ trụ.
D. công nghiệp quân sự.
Chọn B. công nghiệp khai thác dầu, khí tự nhiên.
Câu 9: Chọn ý trả lời đúng
Vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất của LB Nga là
A. vùng Trung tâm.
B. vùng Trung tâm đất đen.
C. vùng U-ran
D. vùng Viễn Đông
Chọn A. vùng Trung tâm.