1. Listen to the conversation and mark the rising or falling intonation for each question.
(Nghe bài đàm thoại và đánh dấu lên, xuống giọng cho mỗi câu hỏi.)
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
Nick: Phong, ý kiến đạp xe một bánh đến trường thật thú vị.
Phong: Xe một bánh là gì ?
Nick: Nó. là xe đạp một bánh.
Phong: Một bánh/? Làm sao cậu lái nó được?
Nick: Bạn vừa ngồi bên trong bánh xe và đạp thôi.
Phong: Hum… Có dễ ngã không/?
Nick: Mình nghĩ là thế, nhưng cậu nên khám phá thử không nhỉ?
Phong: Không phải mình. Tại sao cậu thích nó vậy?
Nick: Cậu có thể tưởng tượng không/? Minh có thể thấy mọi người nhìn mình đầy ngưỡng mộ. Ồ!
2. Form a suitable word from the word stem to fill the sentences.
(Hình thành một từ phù hợp với từ gốc để điền vào câu)
1. solution
2. crowded
3. driverless
4. inventions
5. healthier
Tạm dịch:
1. Bạn đã tìm được giải pháp cho bài toán đó chưa?
2. Những nguồn tự nhiên không thể cung cấp đủ năng lượng để hỗ trợ thế giới đông đúc này.
Advertisements (Quảng cáo)
3. Bạn có biết chúng ta có xe không người lái chưa? Chúng không cần tài xế.
4. Những phát minh trên thế giới, cái nào bạn thích nhất?
5. Chơi bên ngoài tốt cho sức khỏe hơn là chơi bên trong nhà.
3. Choose A, B, or C to complete sentences.
(Chọn A, B hoặc c để hoàn thành câu)
1. A
2. B
3. A
4. B
5. A
Tạm dịch:
1. Ở Mông Cổ, phân là một loại năng lượng. Người ta sử dụng nó để nấu và sưởi ấm.
2. Để tiết kiệm tiền, chúng ta học cách sử dụng lại những sản phẩm hàng ngày như chai coca cola.
3. Trong tương lai xanh, xe cộ sẽ được truyền điện từ năng lượng mặt trời.
Advertisements (Quảng cáo)
4. Tôi đang mơ về một cổng dịch chuyển tức thời, mà có thể đưa tôi đến một nơi khác trong vài giây ở bất kỳ khí hậu nào.
5. Nước sạch mà được cung cấp qua đường ống được gọi là nước ống.
4. Use the verbs in brackets in the futures simple active (will do) or the future simple passive (will be done) to complete the sentences.
(Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở thì tương lai đơn chủ động (will do) hoặc tương lai đơn bị động (will be done) để hoàn thành các câu.)
1. will fly
2. will be used
3. will be demolished
4. will have
5. will invent
Tạm dịch:
1. Trẻ em sẽ bay đến trường bằng động cơ phản lực mini (túi bay).
2. Những tấm pin mặt trời sẽ được dùng để sản xuất năng lượng.
3. Tất cả khu ổ chuột trong khu vực này sẽ đi phá bỏ để xây những tòa nhà nhiều tầng.
4. Chúng ta sẽ có người máy để giúp chúng ta làm việc nhà.
5. Tôi hy vọng ai đó sẽ phát minh ra một cỗ máy mà làm việc nhà cho tôi.
5. Put the sentences in the right order to form a conversation.
(Đặt các câu vào đúng thứ tự để hình thành một bài đàm thoại.)
1 – c
2 – g
3 – a
4 – i
5 – e
6 – f
7 – h
8 – d
9 – j
10 – b
Tạm dịch:
1. Phong, nói mình nghe về ước mơ của bạn đi.
2. Mình sẽ có một ngôi nhà gỗ trên cây.
3. Trên cây à?
4. Đúng vậy, nơi mà mình cách xa khỏi sự ồn ào và mình có thể nghe chim hót.
5. Và…cậu sẽ đến trường chứ?
6. Chắc chắn vậy. Nhưng không phải trên một xe buýt đông đúc. Mình sẽ đến trường trên xe đạp một bánh.
7. Xe đạp một bánh thì chậm.
8. Chậm nhưng có thể tiết kiệm năng lượng. Và nhà mình không xa trường.
9. Bạn nghe không thực tế gì cả.
10. Có lẽ vậy. Nhưng đó là giấc mơ của mình.