Trang Chủ Bài tập SGK lớp 7 Bài tập Tiếng Anh 7 - Thí điểm

A Closer Look 2 – Unit 3 – Sách Anh 7 thí điểm: With a partner, write sentences about yourself in the past simple and the present perfect.

Unit 3: Community Service – Dịch Vụ Cộng đồng SGK Tiếng Anh lớp 7 mới. Thực hiện các yêu cầu phần A Closer Look 2 – Unit 3 – SGK Tiếng Anh 7 thí điểm. When do we use the past simple? When do we use the present perfect? Can you think of the rules?; With a partner, write sentences about yourself in the past simple and the present perfect.

1.a. Listen again to part of the conversation. Underline the past simple or the present perfect.

(Nghe lại phần đối thoại. Gạch dưới thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.)

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Phóng  viên: Chính xác. Bạn đã từng làm công việc tình nguyện chưa?

Mai: Có. Tôi là một thành viên của “Là bạn đồng hành” – một chương trình mà giúp trẻ em đường phô”. Năm rồi chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em

Phóng viên: Tuyệt! Bạn đã làm gì khác nữa không?

Mai: Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

1.b. When do we use the past simple? When do we use the present perfect? Can you think of the rules?

(Khi nào bạn sử dụng thì quá khứ đơn? Khi nào bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra được quy luật không?)

Thì quá khứ đơn

– Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ.

Last year we provided evening classes for fifty children.

Năm ngoái chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em.

Thì hiện tại hoàn thành

– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành cho một hành động mà đã xảy ra đôi lần trước đó. Thời gian chính xác thì không quan trọng.

We’ve asked people to donate books and clothes to the children.

Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em. Remember! (Ghi nhớ!)

Chúng ta thường dùng mốc thời gian cụ thể, ví dụ: yesterday (ngày hôm qua), last month (tháng trước), two years ago (hai năm trước) cho thì quá khứ đơn.
Chúng ta thường dùng ever (chẳng bao giờ), never (không bao giờ), so far (cho đến nay), several times (nhiều lần, một vài lần),… cho thì hiện tại hoàn thành.

2. Past simple or present perfect? Put the verb in brackets into the correct form.

(Thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành? Đặt động từ trong ngoặc đơn thành dạng đúng.)

1. cleaned

2. have collected

3. collected

4. has flown; went

5. Have you ever seen…; saw

Tạm dịch:

1. Họ đã dọn sạch bãi biển cách đây một tuần.

Advertisements (Quảng cáo)

2. Cho đến giờ họ đã thu gom được hàng ngàn quyển sách.

3.  Tôi đã sưu tầm tem khi còn nhỏ.

4.   Cô ấy đã bay đến Đà Nẵng nhiều lần nhưng năm rồi cô ấy đã đến đó bằng tàu lửa

5. Bạn đã từng thấy một con sư tử thật sự chưa? Không, nhưng mình đã thấy một con voi thực sự khi mình đi đến sở thú vào tháng trước.

3. Choose the best answer.

(Chọn câu trả lời hay nhất)

1.  B

2.  B

3.  C

4. A

5.  C

6.  B

Tạm dịch:

1.  Bạn đã làm bài tập về nhà chưa?

2.  Có, mình làm rồi.

3.  Dickens đã viết rất nhiều tiểu thuyết.

4. Mẹ cô ấy đã viết 3 cuốn sách. Bà ấy sẽ bắt đầu viết cuốn thứ tư sớm.

5. Tôi nghĩ tôi đã gặp anh ấy trước đây.

6. Ồ có! Bây giờ tôi nhớ rồi. Tôi đã gặp anh ấy khi tôi ở Hội An. Anh ấy là hướng dẫn viễn của chúng ta đấy!

Advertisements (Quảng cáo)

4. With a partner, write sentences about yourself in the past simple and the present perfect. Use the words from the box below.

(Làm với bạn học, viết các câu về chính bạn bằng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành. Sử dụng những từ có trong khung bên dưới.)

–  Last December I visited Hanoi with my brother.

–  I have never eaten this fruit.

– I did the volunteer work in Dong Nai five years ago.

– When I was a child. I cried a lot.

– I have visited Hanoi three times.

– I started to dance in 2011.

– I had lunch one hour ago.

– Yesterday I went to the zoo with family.

– I haven’t been to Da Nang yet.

Tạm dịch:

–  Tháng 1 năm ngoái tôi đã đến thăm Hà Nội cùng với em trai.

–  Tôi chưa bao giờ ăn loại trái cây này cả.

– Cách đây 5 năm, tôi đã làm công việc tình nguyện ở Đồng Nai.

– Khi tôi còn nhỏ, tôi khóc rất nhiều.

– Tôi đã thăm Hà Nội được 3 lần rồi.

– Tôi đã bắt đầu nhảy vào năm 2011.

– Tôi đã ăn trưa cách đây 1 giờ.

– Hôm qua tôi đã đi sở thú cùng gia đình.

– Tôi chưa từng đến Đà Nẵng.

5. In pairs, student A looks at the fact sheet below and student B looks at the fact sheet on page 33. Each student asks and answers questions about the fact sheet to complete the information.

(Theo cặp, học sinh A nhìn vào tờ giấy sự việc bên dưới và học sinh B nhìn vào tờ giấy sự việc trang 33. Mỗi học sinh hỏi và trả lời những câu hỏi về tờ giấy sự việc để hoàn thành thông tin)

–   BE A BUDDY

A: What happen in 2011?

B: Be a Buddy was established in 2011. What did Be a Buddy do in 2012?

A: In 2012, Be a Buddy started ‘A Helping Hand’ programme for street children.

B: What has Be a Buddy done so far?

A: It collected books and clothes for street children. It also made toys for children in need.

–  GO GREEN

A: What happened in 2011?

B: Go Green was established in 2011. What did Go Green do in 2012?

A: In 2012 Go Green started clean up project on every first Sunday.

B: What has Go Green done so far?

A: It helped people recycled rubbish and cleaned up streets and lakes. It also planted flowers and trees.

Tạm dịch:

–   LÀM BẠN ĐỒNG HÀNH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011 ?

B: Làm bạn đồng hành đã được thành lập vào năm 2011. Làm bạn đồng hành đã làm gì vào 2012?

A: Trong năm 2012, Làm bạn đồng hành đã bắt đầu chương trình “Một bàn tay giúp sức” cho trẻ em đường phố.

B: Cho đến giờ Làm bạn đồng hành đã làm gì?

A: Nó đã thu gom sách và quần áo cho trẻ em đường phố. Nó cũng đã làm đồ chơi cho trẻ em thiếu thốn.

–  XANH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011 ?

B: Go Green đã được thành lập vào năm 2011. Go Green đã làm gì vào 2012?

A: Vào năm 2012 Go Green đã bắt đầu dự án dọn dẹp vào mỗi Chủ nhật đầu tiên của tháng.

B: Cho đến giờ Go Green đã làm gì?

A: Nó giúp mọi người tái chế rác và dọn dẹp đường phố và ao hồ. Nó cũng trồng hoa và cây.

Advertisements (Quảng cáo)