1. Complete the conversation with will or won’t.
(Hoàn thành bài đàm thoại với “will” hoặc “won’t”.)
(1) will
(2) won’t
(3) will
(4) will
(5) will
(6) will
(7) will
(8) won’t
(9) will
(10) won’t
Tạm dịch:
Tom: Giáo sư Lin, em có thể hỏi một câu hỏi không? Xe hơi trong tương lai sẽ chạy bằng điện phải không ạ?
Giáo sư Lin: Không. Có thể nó sẽ sử dụng nước để chạy.
Tom: Nghe thú vị thật! Xe hơi trong tương lai sẽ khác theo những cách nào?
Giáo sư Lin: Thay vi dùng chìa khóa, chúng ta sẽ có chiếc thẻ đặc biệt để khởi động động cơ. Thẻ sẽ mở cửa. Chúng sẽ điều khiển nhiệt độ, nhưng chúng không lái xe nhé.
Tom: Vậy chiếc xe hơi sẽ là bao nhiêu tiền?
Giáo sư Lin: Thầy không biết, nhưng nó sẽ không rẻ đâu.
2. Match the verbs in A with the nouns in B.
(Nối những động từ trong phần A với những danh từ trong phần B.)
1 – D
Advertisements (Quảng cáo)
2 – F
3 – A
4 – G
5 – B
6 – H
7 – E
8 – C
Tạm dịch:
1. làm việc nhà
2. lau sàn nhà
3. nấu một bữa ăn
4. giặt quần áo
5. nước hoa
6. lướt Internet
7. gửi và nhận email
8. chăm sóc trẻ em
Advertisements (Quảng cáo)
3. What will appliances do in the future? What won’t they do? Using the phrases in 2, tell your partner about them.
(Những thiết bị sẽ làm được gì trong tương lai? Và chúng sẽ không làm được gì? Sử dụng những cụm từ trong phần 2, nóỉ với bạn học của em về chúng.)
Example:
Robots will cook meals.
Robots won’t take care of children.
Tạm dịch:
Ví dụ:
Người máy sẽ nấu ăn.
Người máy sẽ không chăm sóc trẻ em
4. Listen and read the two poems. Then, decide whether the statements below are T (True) or F (False).
(Nghe và đọc hai bài thơ. Sau đó, quyết định xem các câu bên dưới đúng ghi (T) hay sai ghi (F).)
Click tại đây để nghe:
1. T
2. T
3. F
4. F
5. T
6. F
Tạm dịch:
Trong tương lai
Chúng ta có thể đi nghỉ mát ở Mặt trăng
Chúng ta có thể ở đó trong một thời gian dài.
Chúng ta có thể vui vẻ Chúng ra có thể về nhà sớm
Trong tương lai
Chúng ta có thể sông cùng người máy
Chúng có thể lau dọn nhà cửa Chúng có thể giặt quần áo
Chúng có thể không nói chuyện được với chúng ta.
Jenny nghĩ rằng chúng ta có thể sông với người máy.
Henry nghĩ rằng chúng ta có thể đi du lịch đến Mặt Trăng.
Jenny nghĩ rằng người máy không thể lau dọn nhà cửa được.
Henry nghĩ rằng anh ấy sẽ ở trên Mặt Trăng một thời gian ngắn.
Jenny nghĩ rằng người máy sẽ giúp chúng ta làm việc nhà.
Henry nghĩ rằng chúng ta không thể sống vui vẻ trên Mặt Trăng.
5. Work in groups. Think about what you might do or have in the future. Share your ideas with your classmates.
(Làm việc theo nhóm. Nghĩ vể việc em sẽ có thể làm hoặc làm trong tương lai. Chia sẻ ý kiến của em với lớp.)
Example:
I might have a smart phone to surf the Internet.
Tạm dịch:
Ví dụ:
Tôi sẽ có một điện thoại thông minh để truy cập internet.